1. Bạn đọc gọi qua điện thoại để hỏi về cách làm thẻ thư viện trong đó bạn đọc có hỏi về các thủ tục cần thiết phải mang theo, lệ phí làm thẻ và bày tỏ quan điểm cá nhân về phí làm thẻ, theo đó bạn đọc cần mang theo chứng minh thư, điền vào mẫu làm thẻ và đóng lệ phí làm thẻ. Thủ thư cũng nhấn mạnh là thư viện có nhiều tài liệu tham khảo và cơ sở hạn tầng tốt.
L: - Good morning, it‘s National Library, How can I help u?
R: -Well I was wondering if it was possible to join the library?
L: -Are you a student?
R: -No am not. But someone told me it was possible to join, even if I wasn’t
L: -That’s right it is. If you are a student, it is easier for you to get a library card
R: - Would you tell me what I have to do to join?
L: - Well, you will need to come to library and fill out some forms. You will also need to bring your ID card with you
R: -I have got that
L: -That’s fine
R: - Good. Does it cost any thing to join?
L: - Well, It’s 120 thousand vnd per year for the all card
R: - Err.. It’s more expensive than I thought. My local library is free
L: - But you will find they don’t have the rang of referent books or facilities like in here. That’s why you have to pay to be a member
R: - I see, thank you.
New words
To join [dʒɔin]: Tham gia, gia nhập
ID card - Identity Card[ai'dentiti'kɑ:d]: Thẻ căn cước, chứng minh thư
Facilities: số nhiều của Facility [fə'siliti] : Facilities for study: Những tiện nghi cho việc học tập
Reference books: ['refərəns'buk] : Sách tham khảo
< Prev | Next > |
---|