Thư mục sách Thăng Long - Hà Nội - Phần 3: Văn hóa Phi Vật thể - #2-Tôn giáo tín ngưỡng(1433-1668)

Print
VĂN HOÁ PHI VẬT THỂ
TÔN GIÁO TÍN NGƯỠNG
1434. Bia hậu thần / Người dịch: Vũ Tuấn Sán; Người hiệu đính: P. M. Sính. - Kđ : Knxb, 19??. - 4 tr. ; 26 cm
Giới thiệu bản dịch bia thứ 6 dựng ở phía phải đền Giai Cảnh, nhà số 1, Hàng Than, Hà Nội, nội dung nói về việc bầu hậu thần ở phường Hoè Nhai, huyện Quảng Đức, Phụng Thiên
1435. Bia tiên hiền / Người dịch: Vũ Tuấn Sán; Người hiệu đính: Phạm Mạnh Sính. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 19??. - 4 tr. ; 28 cm
Giới thiệu bản dịch bia thứ hai dựng bên trái đền Giai Cảnh, Hàng Than, Hà Nội. Nội dung ghi lại việc sửa đền, dựng bia để ghi công đối với các bậc tiên hiền đã có công lao với xã tắc, có bài minh ghi lại những điều đã nói đến ở trên
1436. BÙI MINH TRÍ. Từ pho tượng đồng Trấn Võ (Gia Lâm) suy nghĩ đôi điều về triều Nguyễn / Nguyễn Mạnh Cường // Khảo cổ học. - 1989. - Tr. 73-79
Pho tượng đồng ở đền Trấn Võ (Gia Lâm) là một trong 3 pho tượng lớn ở Việt Nam. Bức tượng này có niên đại vào thời Tây Sơn từ 1788 - 1802. Tác giả bài viết đã điểm lại các ý kiến và khẳng định rằng bức tượng này có niên đại 1820 hoặc trước đó ít năm. Tác giả cũng đưa ra những đánh giá về triều Nguyễn
1437. BÙI XUÂN ĐÍNH. Hương ước của một làng ven đô / Bùi Xuân Đính // Tạp chí Hán Nôm. - 1991. - Số 1 (10). - Tr. 39-43
Bài viết giới thiệu văn bản và nội dung của 'Hồ Khẩu phường điều lệ' - cuốn hương ước của phường Hồ Khẩu, nay là khối 74 thuộc phường Bưởi, quận Ba Đình (Hà Nội). Bản hương ước này cũng có trong kho sách Hán Nôm của Viện Nghiên cứu Hán Nôm, mang ký hiệu AF a2/25. Sau khi đưa ra một vài nhận xét, bài viết nêu những mặt tích cực và tiêu cực của làng ven đô qua cuốn hương ước
1438. BÙI XUÂN ĐÍNH. Quả chuông Cảnh Thịnh ở nhà thờ Yên Lộ, Hoài Đức, Hà Tây / Bùi Xuân Đính // Những nghiên cứu mới về khảo cổ học năm 1995. - 1996. - Tr. 463
Nhà thờ làng Yên Lộ, xã Yên Nghĩa, huyện Hoài Đức, Hà Tây hiện còn giữ quả chuông có niên đại Cảnh Thịnh 4 (1796). Đây vốn là chuông của chùa An Quốc xưa kia. Nội dung bài minh trên chuông ghi việc đúc chuông và tên tuổi những người công đức góp tiền của đúc chuông. Chuông là tư liệu tốt để nghiên cứu quá trình xâm nhập của Thiên Chúa giáo, mối quan hệ lương giáo ở vùng ven sông Đáy phía tây Hà Nội cuối thế kỷ trước
1439. Cercle d'Etudes Sociales Catholiques. La Famille annamite et la personne humaine : Compte rendu in extenso des lecons données aux Journées sociales. 2e Session, des Journées Sociales d'Indochine Hanoi, 1939. - H. : Eds. Trung Hoa, 1939. - 152p. ; 24cm
Giới thiệu đầy đủ các văn bản của Khoá họp thứ II "Những ngày xã hội Đông Dương" do Câu lạc bộ Nghiên cứu xã hội Thiên chúa giáo tổ chức tại Hà Nội năm 1939; Về vấn đề quan hệ gia đình An Nam và cá nhân con người; gia đình Việt Nam; Cá nhân con người và tư tưởng Cơ Đốc; gia đình phục vụ cá nhân,... và thông cáo của Giáo hoàng "Casti Connubii" về hôn nhân Cơ Đốc
1440. CHU TRỌNG THU. Văn hóa làng Nành qua tư liệu văn bia / Chu Trọng Thu // Nghiên cứu Văn hóa nghệ thuật. - 1997. - Số 10. - Tr. 76-77
Dựa trên cơ sở văn bia sưu tập ở làng Nành (tức làng Phù Ninh, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn xưa, nay là xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, Hà Nội), bài viết phân tích và tái hiện được hội đồng kỳ mục (bộ phận chức sắc) của cơ cấu làng Nành xưa gồm: quan viên, hương lão, tư văn, xã trưởng, thôn trưởng, trung nam. Đây là bước khảo sát có ý nghĩa trong quá trình tìm hiểu và khôi phục bản sắc văn hóa dân tộc
1441. CHU XUÂN GIAO. Truy tìm những khoảng chân thực riêng lẻ về thời điểm xuất hiện của Phủ Tây Hồ từ góc nhìn nhân loại học lịch sử / Chu Xuân Giao, Phan Lan Hương // Văn hoá dân gian. - 2008. - Số 3. - Tr. 21-44
Bài viết chủ yếu dựa vào nguồn tư liệu văn bản mà nhóm tác giả thu thập được trong quá trình điền dã tại Phủ Tây Hồ và những tư liệu hữu quan để đưa ra đoán định về thời điểm xuất hiện của Phủ Tây Hồ. Có thể xem đây là một phát hiện mới trong nghiên cứu về Phủ Tây Hồ, khác với nhiều nhà nghiên cứu trước, nhóm tác giả chỉ ra rằng Phủ Tây Hồ được hình thành rất muộn, có lẽ là vào cuối triều Nguyễn
1442. Chùa Hà Nội / B.s., giới thiệu: Nguyễn Thế Long, Phạm Mai Hùng. - Tái bản lần 1 có sửa chữa. - H. : Văn hoá Thông tin, 2005. - 307tr. ; 19cm
Giới thiệu vài nét về đạo Phật ở Việt Nam và Hà Nội, giáo lý đạo Phật và đạo Phật dân gian; kiến trúc và các pho tượng trong một ngôi chùa ở Việt Nam. Các ngôi chùa được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa từ năm 1962 - 1994 ở Hà Nội
1443. DOÃN ĐOAN TRINH. Một dạng thành hoàng ở Hà Nội / Doãn Đoan Trinh // Văn hoá nghệ thuật. - 1996. - Số 2 (140). - Tr. 24, 27-28
Bàn về tín ngưỡng dân gian ở Hà Nội, nơi mà số di tích văn hoá, đình, đền chùa khá nhiều, thành hoàng ở đây có gì khác với thành hoàng nơi làng xã?
1444. Đạo mẫu và các hình thức Shaman trong các tộc người ở Việt Nam và Châu Á / Chủ biên: Ngô Đức Thịnh. - H. : Khoa học xã hội, 2004. - 791 tr. ; 24 cm
TĐTTS ghi: Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Văn hóa
Tập hợp các bài trình bày tại Hội thảo khoa học Quốc tế "Tín ngưỡng thờ mẫu và Lễ hội Phủ Giầy" tổ chức từ ngày 30/3 đến 2/4 năm 2001 tại Hà Nội. Cuốn sách gồm 4 phần: Đạo mẫu ở Việt Nam (16 bài); Lên đồng của người Việt (10 bài), trong đó có đề cập đến việc lên đồng ở Hà Nội; Các nghi lễ Shaman của các dân tộc ở Việt Nam (13 bài); Shaman giáo ở các nước (7 bài)
1445. Điều lệ Hội Nam Thanh Công Giáo : Xứ ông thánh An-Tôn (Hàm Long). - H. : Impr. Lê Cường, 1937. - 8tr ; 23cm. - (Địa phận Hà Nội)
Các điều khoản về mục đích và tôn chỉ của Hội; quy định cho hội viên về hành đạo; các bậc hội viên, ban trị sự, quyền lợi và nghĩa vụ của hội viên hội Nam Thanh Công giáo
1446. ĐINH KHẮC THUÂN. Bài vị thần làng cổ nhất ở Hà Nội / Đinh Khắc Thuân // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2003. - 2004. - Tr. 650-651
Tại làng Phú Gia, xã Phú Thượng, huyện Từ Liêm nay là phường Phú Thượng, quận Tây Hồ - Hà Nội có một ngôi đình nhỏ, nơi đây hiện còn lưu giữ được khá nhiều di vật quý đặc biệt là bài vị thần bằng gỗ có niên đại cuối thế kỷ 16 đầu thế kỷ 17. Đây có thể được xem là một trong những bài vị thần cổ nhất Hà Nội và các làng việt cổ vùng châu thổ Bắc Bộ
1447. ĐỖ THẬN. Quan, hôn, tang, tế / Đỗ Thận // Văn uyển. - Số 94/1925, Trang 327-348. - Kđ. : Knxb., ????.
Bài diễn thuyết của Đỗ Thận ở Hội Trí tri Hà Nội ngày 14 tháng 5 năm 1925 về việc quan, hôn, tang, tế - những nghi thức quan trọng trong nền văn hóa của nước ta
1448. ĐỖ THỊ MINH THUÝ. Mô hình quan liêu trong trật tự bách thần Thăng Long - Hà Nội / Đỗ Thị Minh Thuý // Văn hoá dân gian. - 2006. - Số 5 (107). - Tr. 8-13
Nội dung bài viết bao gồm những vấn đề chính như sau: 1. Việc thờ thần của người Việt dựa trên triết lí "Có thờ có thiêng, có kiêng có lành". Về bản chất bách thần của Thăng Long - Hà Nội cũng giống như các bách thần châu thổ Bắc Bộ; 2. Mô hình quan liêu của trật tự bách thần Thăng Long - Hà Nội phản ánh vai trò to lớn của nhà nước phong kiến đối với tín ngưỡng dân gian Thăng Long - Hà Nội; 3. Mô hình quan liêu trong trật tự bách thần Thăng Long - Hà Nội thể hiện ý chí của các triều đại phong kiến trong việc quản lý đời sống tâm linh của kinh thành Thăng Long cũng như trên bình diện cả nước
1449. Giấy đề nghị trình quan Chánh Đốc Lý Hà Nội về việc đình chùa trong thành phố Hà Nội / Hoàng Đình Đống, Bùi Đình Tá. - H. : Knxb, 1938. - 20tr ; 22cm
Giải trình các vấn đề về: thế nào là lễ là nghĩa; thờ cúng phụng sự; vọng cung, văn miếu và võ miếu; văn chỉ, từ chỉ. Khái niệm về đình chùa, miếu và đền. Giáo pháp thuộc về đức hạnh của quốc dân. Sự cần thiết phải có Ban hội đồng xét đình chùa, v.v
1450. HÀ VĂN TẤN. Các bi ký đời Trần viết về tượng Quan Âm nghìn tay nghìn mắt / Hà Văn Tấn // Những nghiên cứu mới về khảo cổ học năm 1995. - 1996. - Tr. 425-426
Qua khảo cứu ba tấm bia đá có niên đại thời Trần: bia ở chùa Đại Bi (xã Mộ Đạo, Gia Lâm, Hà Nội); "Diên Phúc viện bi" ở chùa Che (xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, Hà Tây); Bia tháp ở chùa Thanh Mai (huyện Chí Linh, Hải Hưng), tác giả bài viết cho rằng tượng Quan Âm nghìn mắt nghìn tay đã tồn tại ở Việt Nam vào thời Trần, chính xác hơn vào khoảng đầu thế kỷ XIV
1451. HÀ VĂN TẤN. Quả chuông thời Ngô với một số vấn đề lịch sử và đạo giáo / Hà Văn Tấn // Khảo cổ học. - 1998. - Số 1. - Tr. 60-70
Quả chuông thời Ngô được phát hiện ở thôn Nhật Tảo, xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Bài minh trên quả chuông được viết vào ngày 29 tháng 4 năm Mậu Thân hiệu Càn Hoà thứ 6 (9/9/948). Thông qua nội dung bài minh tác giả đề cập đến vấn đề lịch sử Việt Nam thế kỷ X, đặc biệt là đạo giáo
1452. HOÀNG GIÁP. Làng Tây Hồ - phủ Tây Hồ : Sách tham khảo / Hoàng Giáp, Trương Công Đức. - H. : Chính trị Quốc gia, 2009. - 200tr., 5tr. ảnh màu ; 19cm
Khái quát về làng Tây Hồ - phủ Tây Hồ thông qua phân tích các nét đẹp về văn hoá, lịch sử, tôn giáo của đình, chùa, đền và phủ Tây Hồ. Giới thiệu các tư liệu Hán Nôm quí giá thể hiện ở hoành phi, câu đối, văn bia, sắc phong trong các di tích đình, chùa, đền và phủ Tây Hồ
1453. LẠC VIỆT. Chùa Hà Nội / Lạc Việt. - H. : Nxb. Hà Nội, 2009. - 211tr. ; 21cm
Giới thiệu về đạo Phật và giáo lí cơ bản của đạo Phật, kiến trúc chùa Việt Nam nói chung và địa chỉ, di tích, cách bài trí, thờ cúng trong các chùa ở Hà Nội
1454. LÊ CẨM LY. Về nghi thức tang ma của người Việt ở làng Xuân Tảo, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm / Lê Cẩm Ly // Văn hoá dân gian. - 2003. - Số 6 (90). - Tr. 57-62, 40
Nội dung bài viết tập trung tìm hiểu một trong những tục lệ gắn với vòng đời của mỗi con người, với quy luật của tạo hoá đó là tục lệ tang ma, liên quan đến việc tiễn đưa mỗi con người về với "thế giới bên kia", tư liệu dùng cho bài viết chủ yếu quan sát từ làng Xuân Tảo, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, Hà Nội
1455. LÊ QUANG TẤN. Đạo Cao Đài phổ truyền ra Bắc Việt : (Hà Nội) 1935-1945 / Lê Quang Tấn. - [s.l.] : Toà Thánh Tây Ninh, 1950. - 91 tr. ;. - (Đại đạo tam kỳ phổ độ)
Cuốn sách trình bày sơ lược về lịch sử đạo Cao Đài và quá trình truyền bá đạo Cao Đài ra miền Bắc, cụ thể là ở Hà Nội và Hải Phòng
1456. LÊ TÂM ĐẮC. Tính hỗn dung của người Việt thể hiện qua đối tượng thờ trong các ngôi chùa ở Hà Nội / Lê Tâm Đắc, Tạ Quốc Khánh // Nghiên cứu tôn giáo. - 2003. - Số 2 (20). - Tr. 39-48
Bài viết phân tích tính bản địa hoá của Phật giáo ở Việt Nam; phân tích sự đa dạng và phong phú của đối tượng thờ trong các ngôi chùa ở Hà Nội và nguyên nhân chính của sự đa dạng phong phú đó, giải thích hiện tượng tiếp nhận đối tượng thờ của nhiều tôn giáo trên một điện thờ của người Việt
1457. MAI HỒNG. Một vị Bồ Tát - thần làng / Mai Hồng // Thông báo Hán Nôm học năm 2000
Giới thiệu nội dung bản thần phả viết về Hoàng thái hậu vợ vua Trần Minh Tông, mẹ vua Trần Hiến Tông. Thần phả này phản ánh mối liên hệ lịch sử giữa các di tích văn hoá: chùa làng và đình làng rất điển hình cùng nề nếp sinh hoạt văn hoá của một làng thủa xưa
1458. MAI HỒNG. Về vị thần thờ ở đền Bạch Mã phố Hàng Buồm, Hà Nội / Mai Hồng // Tạp chí Hán Nôm. - 1996. - Số 1 (26). - Tr. 60-63
Giới thiệu sự tích đền Bạch Mã ở phố Hàng Buồm, Hà Nội được chép trong các sách ‘Việt điện u linh, Lĩnh Nam chích quái’, và tán thành ý kiến của Trịnh Tuấn Am trong Bạch Mã thần từ khảo chính, phản đối việc cho đền này thờ Mã Phục Ba đời Hán. Qua khảo sát tư liệu tác giả nhận định: vị thần thờ ở đền Bạch Mã là thần bản địa Long Độ, sau vì kiêng húy mà đổi thành Long Đỗ, đều chỉ đất Hà Nội xưa, Quảng Lợi sau cũng do kiêng húy mà đổi thành Quảng Lại, đều chỉ thần hiệu của Bạch Mã
1459. MAI XUÂN HẢI. Tư liệu Hán Nôm tại đình làng Hoàng Long / Mai Xuân Hải dịch. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2004. - 34 tr. ; 29 cm
Tài liệu dịch, do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm thực hiện
Giới thiệu phần phiên âm, dịch nghĩa các bài văn tế, sắc phong và hoành phi câu đối ở đình làng Hoàng Long, xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội
1460. NGÔ THỊ KIM DUNG. Duy trì và phát huy không gian kiến trúc cảnh quan của các công trình tôn giáo - tín ngưỡng truyền thống trong đô thị Hà Nội : LATSKH kĩ thuật : 2-17-01 / Ngô Thị Kim Dung. - H. : Knxb., 2002. - 275tr: ảnh ; 32cm+tt
Thư mục: tr.178-190
Xác định loại hình, đặc điểm và giá trị các công trình tôn giáo tín ngưỡng truyền thống. Thực trạng thách thức trong việc duy trì, phát huy không gian kiến trúc của các công trình. Định hướng, giải pháp đảm bảo cân bằng bảo tồn và phát triển công trình kiến trúc (đình, đền, chùa, nhà thờ...)
1461. NGUYẾN ĐỨC TRUYẾN. Một số đặc điểm trong lối sống của một cộng đồng công giáo ở ngoại thành Hà Nội / Nguyễn Đức Truyến // Xã hội học. - 1991. - Số 2. - Tr. 14-17
Nghiên cứu xã hội học, khảo sát, đánh giá lối sống của một cộng đồng công giáo ở ngoại thành Hà Nội
1462. NGUYỄN DUY HINH. Chùa Kiến Sơ và dấu chân Phật / Nguyễn Duy Hinh // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 1988. - 1990. - Tr. 102
Chùa Kiến Sơ ở xã Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội, theo truyền thuyết thì chùa có 1 tấm đá có dấu vết 1 bàn chân mà mẹ Thánh Gióng đã ướm chân vào đó để sinh ra ông, hiện nay tấm đá đã thất lạc. Đó là bằng chứng về tục thờ dấu chân Phật, chứng tỏ Phật giáo đã đến Phù Đổng, chùa Kiến Sơ và đã thâm nhập vào truyền thuyết Thánh Gióng
1463. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN. Nhân giới thiệu quả chuông chùa Thánh Đức thời Tây Sơn / Nguyễn Đình Chiến, Nguyễn Hữu Tâm // Khảo cổ học. - 1981. - Số 4. - Tr. 33-34
Tác giả giới thiệu chi tiết quả chuông chùa Thánh Đức (Chùa Hà): kích thước, trang trí và bài minh văn trên chuông. Qua đây chúng ta hiểu thêm được nghệ thuật thời Tây Sơn, chữ Nôm thời Tây Sơn. Việc nghiên cứu các bài minh văn trên chuông còn là một nguồn sử liệu quan trọng để tìm hiểu vấn đề Phật giáo Thiền tông dưới thời Tây Sơn
1464. NGUYỄN HOÀNG YẾN. Giới thiệu sắc phong ở Nghè thôn Ngọc Lôi, xã Dục Tú, huyện Đông Anh, Hà Nội / Nguyễn Hoàng Yến // Thông báo Hán Nôm học năm 2002
Giới thiệu sơ lược về thần tích và sắc phong ở thôn Ngọc Lôi, xã Dục Tú, huyện Đông Anh, Hà Nội. Mục đích để tìm hiểu về đời sống tâm linh và đời sống tinh thần của người Việt Nam xưa
1465. NGUYỄN HỮU MÙI. Tư liệu Hán Nôm ở thôn Tiên Hội, xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội / Nguyễn Hữu Mùi dịch; Hoàng Giáp hiệu đính. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2005. - 6 tr. ; 30 cm
Tài liệu do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm thực hiện, theo yêu cầu của Toà án nhân dân huyện Đông Anh
Phiên âm, dịch nghĩa tài liệu Hán Nôm tại một gia đình ở thôn Tiên Hội, xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội. Nội dung đề cao lòng tốt của con người và ghi lại việc cúng tiến tiền của của người dân ở địa phương này
1466. NGUYỄN KIM OANH. Về tấm bia mang niên hiệu đời Trần / Nguyễn Kim Oanh // Thông báo Hán Nôm học năm 1998
Phiên âm, dịch nghĩa, giới thiệu tấm bia có niên hiệu Hưng Long 20 (1312) ở quán Lại Yên, xóm Một, xã Lại Yên, huyện Hoài Đức, ngoại thành Hà Nội (nay thuộc Hà Tây), văn bia do Trương Hán Siêu soạn, nội dung chép sự tích thần thờ ở đền là Đương cảnh thành hoàng Chí Minh Đại vương và sắc phong của các triều đại ban cho thần. Tác giả bài viết nhận xét: Tấm bia này có từ khá lâu và vẫn mang đủ niên đại, tên người soạn và nội dung như hiện nay, theo bia thì cụm từ Đương cảnh thành hoàng đã xuất hiện từ năm Thuận Thiên 7 (1017); những sự kiện nêu trong bia hoàn toàn phù hợp với sử sách. Vấn đề nghi vấn là chữ Nguyệt không được viết theo lối kiêng húy, do đó đoán định có thể tấm bia đã được khắc lại
1467. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG. Chùa Dâu và hệ thống chùa tứ Pháp : Luận án PTS KH lịch sử : 5.03.08 / Nguyễn Mạnh Cường. - H. : Knxb., 1995. - 112tr : 17 hình vẽ ; 32cm + 1 bản tóm tắt
T.m. cuối chính văn
Nghiên cứu, lịch sử, kiến trúc, bài trí Phật điện của chùa Dâu. Nghiên cứu hệ thống các chùa Tứ pháp ở Hà Nội, Hà Tây, Hà Bắc, Hải Hưng
1468. NGUYỄN MINH NGỌC. Bách thần Hà Nội / Nguyễn Minh Ngọc b.s. - Cà Mau : Nxb. Mũi Cà Mau, 2000. - 292tr ; 20cm
Sách kỷ niệm 990 năm Thăng Long - Hà Nội. - Thư mục: tr. 281-283
Truyền thuyết lịch sử về Thăng Long - Hà Nội, về thần Hà Nội, thông qua những sự vật, hiện tượng và con người,... có tính linh thiêng được người Hà Nội tôn thờ; Trình bày một số vị thần Hà Nội theo các dạng: Thần huyền thoại; Những người có công với nước như: vua, những anh hùng dân tộc và danh nhân, tổ nghề và một số vị thần du nhập từ nước ngoài
1469. NGUYỄN MINH NGỌC. Phật giáo Hà Nội - quá trình du nhập và phát triển / Nguyễn Minh Ngọc, Minh Thiện // Nghiên cứu Phật học. - 2004. - Số 1. - Tr. 50-53
Tìm hiểu lịch sử Phật giáo ở Việt Nam nói chung và quá trình du nhập và phát triển của Phật giáo Hà Nội trong tiến trình lịch sử Việt Nam
1470. NGUYỄN MINH NGỌC. Quán La Khai Nguyên quán / Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Duy Hinh // Những nghiên cứu mới về khảo cổ học năm 1997. - 1998. - Tr. 473-474
Quán Khai Nguyên nằm tại thôn Quán La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội. Theo 'Việt Điện u linh', quán này do Lữ Ngự, một vị tướng đời Đường dựng lên để thờ Huyền Nguyên đế quân. Bài viết đặt vấn đề, có thể pho tượng trong quán là tượng Đường Minh Hoàng - một ông vua rất yêu văn nghệ, có tài biên đạo và được tôn làm thần tổ của nghề ca vũ
1471. NGUYỄN TẢO. Trận Đống Đa / Nguyễn Tảo. - H. : Tân văn, 1955. - 16tr ; 22cm
Một số sự tích về đền Trung Liệt và chùa Đồng Quang liên quan đến trận Đống Đa năm Kỷ Dậu 1789 (Gò Đống Đa, Hà Nội)
1472. NGUYỄN THẾ LONG. Đình, đền Hà Nội : (Đã xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá) / Nguyễn Thế Long b.s và giới thiệu. - H. : Văn hoá Thông tin, 1998. - 437tr ; 21cm
Tên sách ngoài bìa: Đình và đền Hà Nội. - Thư mục: tr.433-436
Giới thiệu về thời gian xây dựng, quá trình trùng tu, thần tích của các vị thần và thành hoàng được thờ, giá trị kiến trúc và mỹ thuật của các di vật cổ còn lưu giữ và các ngày lễ hội của các đình và đền ở Hà Nội
1473. NGUYỄN THỊ HOÀ. Hội quán Phúc Kiến phố Lãn Ông Hà Nội - một công trình kiến trúc rất quen mà lạ / Nguyễn Thị Hoà // Khảo cổ học. - 2002. - Số 3. - Tr. 89-101
Bài viết giới thiệu về Hội quán Phúc Kiến một công trình kiến trúc mang đặc trưng của một cộng đồng cư dân người Hoa ở thủ đô. Tác giả mô tả hệ thống kiến trúc ở đây và đặt nó trong hệ thống di tích ở thành cổ Hà Nội
1474. NGUYỄN THỊ TRANG. 18 tấm bia Nôm ở chùa Phật giáo / Nguyễn Thị Trang // Tạp chí Hán Nôm. - 1987. - Số 1 (2). - Tr. 82-83
Bài viết giới thiệu 18 tấm bia Nôm được giữ nguyên vẹn trong chùa Phật giáo ở làng Vĩnh Linh, xã Vĩnh Quỳnh, huyện Thanh Trì, Hà Nội. 18 tấm bia Nôm này có văn phong khá nhất quán và lối viết chữ Nôm rất thống nhất. Tuy bia không đề tên tác giả, nhưng người trong thôn đều cho là của ông Lê Văn Khóm (hiện còn sống) viết. Chữ Nôm trên những tấm bia này có một số mã chữ khá đặc biệt dùng khác hẳn với những mã chữ được sưu tầm trong các bộ từ điển đã xuất bản. Bài viết trích nêu 14 chữ Nôm trong số 18 tấm bia nói trên, nhằm bổ sung 1 số "dị thể" của chữ Nôm và chứng minh tính đa dạng của nó
1475. NGUYỄN THỊ YÊN. Một số vấn đề về tang lễ ở Hà Nội hiện nay / Nguyễn Thị Yên // Văn hoá dân gian. - 2007. - Số 1. - Tr. 56-62, 70
Bàn về một số vấn đề cơ bản liên quan đến việc bảo tồn và kế thừa các nghi thức tang lễ truyền thống của người Hà Nội ngày nay
1475. NGUYỄN VĂN TIẾN. Về các pho tượng phật ở chùa Cự Đà (Hà Nội) / Nguyễn Văn Tiến // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2004. - Tr. 475-476
Chùa Cự Đà hiện ở thôn Khoan Tế, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm. Trong chùa vẫn lưu giữ được những di vật quý từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 20: bộ tượng Tam thế Phật. Căn cứ vào cách tạo tác và trang trí trên tượng xác định tượng được tạo vào thế kỷ 17. Căn cứ vào phong cách và đài sen, tượng A di Đà được xác định có niên đại thế kỷ 17. Tượng Văn Thù Bồ Tát cũng được xác định có niên đại thế kỷ 17. Tấm bia đá có niên hiệu Đức Long năm thứ 6 (1634)
1477. NGUYỄN VINH PHÚC. Hội Láng / Nguyễn Vinh Phúc // Dân tộc học. - 1980. - Số 4. - Tr. 40-46
Giới thiệu nguồn gốc Hội Láng, bắt đầu từ truyền thuyết ông Thánh Từu, sau đó dân làng Láng căn cứ vào truyền thuyết mà mở hội ngày xuân. Miêu tả diễn biến chi tiết Hội Láng cùng với lễ nghi diễn ra trong Hội này
1478. NGUYỄN VINH PHÚC. Thần tích Hà Nội và tín ngưỡng thị dân / Nguyễn Vinh Phúc, Nguyễn Duy Hinh. - H. : Nxb. Hà Nội, 2004. - 182 tr. ; 21 cm
Cuốn sách giới thiệu về mảng văn hoá phi vật thể gồm thần tích cũng như phong tục thờ thành hoàng làng của Thăng Long Hà Nội
1479. PHẠM NHƯ HỒ. Pho tượng Phật Bà Quan Âm chùa Đa Tốn - Hà Nội / Phạm Như Hồ, Nguyễn Mạnh Cường // Khảo cổ học. - 1983. - Số 3. - Tr. 42-51
Tác giả đề cập đến 3 vấn đề chính: Kiến trúc chùa Đa Tốn; Cách bài trí tượng Phật trong chùa và đặc biệt đi sâu nghiên cứu về tượng Phật Bà Quan Âm chùa Đa Tốn
1480. PHẠM VĂN THẮM. Mảng di văn Hán Nôm tại quán Trấn Vũ quận Ba Đình Hà Nội / Phạm Văn Thắm // Thông báo Hán Nôm học năm 2001
Quán Trấn Vũ (Chân Vũ, Quan Thánh), quận Ba Đình, Hà Nội là một di tích Đạo giáo tiêu biểu ở Hà Nội. Tại đây còn lưu giữ được nhiều di văn Hán Nôm như câu đối, hoành phi, cuốn thư và bia đá góp phần làm sáng tỏ về tín ngưỡng Đạo giáo của người Việt Nam trong lịch sử
1481. PHẠM VĂN TUẤN. Tư liệu Hán Nôm đình Thọ Tháp xã Dịch Vọng Trung, phường Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội / Phạm Văn Tuấn dịch; Hoàng Giáp hiệu đính. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2006. - 40 tr. ; 30 cm
Tài liệu dịch do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm thực hiện
Tập tài liệu dịch văn bia về sự tích các thần như: Triệu Đại vương và Chu Đại vương cùng 2 sắc phong của xã Dịch Vọng Trung, phủ Hoài Đức, Hà Đông
1482. Sách kinh : Địa phận Hà Nội. - H. : Toà tổng giám mục Hà Nội, 1968. - 219tr ; 10x14cm
Sách hướng dẫn các bài kinh, tụng trong nhà thờ: những bài kinh đọc sớm, tối ngày thường và ngày chủ nhật, các kinh cầu và ngắm các phép lần hạt, những bài kinh đọc khi dự lễ, kinh ngắm thánh giá,...
1483. Sách kinh địa phận Hà Nội. - In lần thứ 2. - H. : Nha sách Thánh Maria, 1957. - 303tr ; 12cm
Những kinh đọc tối sớm ngày thường và ngày chủ nhật. Các kinh cầu; ngắm các phép lần hạt; những kinh đọc khi dự lễ; kinh ngắm đàng Thánh giá và một vài kinh khác
1484. SHIN CHI YONG. Thờ cúng tổ tiên với bản sắc hòa đồng của người Việt Nam Hà Nội và những vùng phụ cận : Luận án PTS KH Lịch sử: 5.03.10 / Shin Chi Yong. - H. : Knxb., 1997. - 177tr : minh họa ; 32cm + 1 tóm tắt
T.m. cuối chính văn
Khái quát về văn hóa và gia đình của người Việt Hà Nội và vùng phụ cận; Thờ cúng tổ tiên của người Việt Hà Nội và vùng phụ cận với bản sắc hòa đồng trong việc thờ cúng tổ tiên ở Việt Nam
1485. SIÊU HẢI. Bóng chiều Thăng Long / Siêu Hải. - H. : Thanh Niên, 1995. - 389 tr. ; 19 cm
Đây là một trong ba cuốn của bộ tiểu thuyết viết về đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội cùng với số phận người Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: tập này nói về thế kỷ XIX
1486. TẢO TRANG. Lại bàn về một vài từ Hán tại đền Ngọc Sơn Hà Nội / Tảo Trang // Tạp chí Hán Nôm. - 1998. - Số 4 (37). - Tr. 48-55
Bài viết trao đổi lại với tác giả Hoàng Giáp trên Tạp chí Hán Nôm số 1/1998 xung quanh việc thờ phụng và chữ nghĩa trên các hoành phi, câu đối ở đền Ngọc Sơn, Hà Nội. Các từ được bàn ở đây gồm: "tâm điền", "Thái Sơn thạch cảm đương", "âm đức", ..
1487. Tấm bia Đại Bảo trong Văn Miếu và vấn đề giáo dục cộng đồng / Nguyễn Hồng Hà, Nguyễn Thị Chịch // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 1997. - 1998. - Tr. 524-525
Giới thiệu nội dung về khía cạnh giáo dục cộng đồng và cách gọi "đề danh tiến sĩ" thống nhất trong cả nước thời đó được ghi trên tấm bia 'Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký' (1442). Hiện nay trong xã hội chúng ta, việc quy chuẩn giáo dục vẫn còn nhiều vấn đề khúc mắc về chức danh khoa học, về cách gọi học vị của các nhà trí thức, thì tấm bia này là một tài liệu quý để học tập
1488. Thần sắc / Người dịch: Nguyễn Thị Măng; Người hiệu đính: Mai Xuân Hải. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2002. - 7 tr. + 12 tr. chữ Hán ; 29 cm
Giới thiệu phần phiên âm dịch nghĩa 6 sắc phong do các vua triều Nguyễn ban cho dân làng thôn Giáp Nhất, xã Nhân Mục Môn, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Nội dung ca ngợi công lao của các vị thần ở nơi đây và cho phép dân làng được thờ phụng dài lâu
1489. Thần sắc xã Đan Thầm, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông / Mai Xuân Hải. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 19?2. - 20 tr. ; 30 cm
Giới thiệu bản dịch các thần sắc của xã Đan Thầm, huyện Thanh Oai, Hà Đông. Nội dung đề cao công trạng và ban thưởng cho những người có công với quê hương bản quán
1490. Thần tích thần sắc / Người dịch: Vương Thị Hường; Người hiệu đính: Mai Xuân Hải. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2003. - 16 tr. ; 30 cm
Giới thiệu phần phiên âm, dịch nghĩa thần tích thần sắc về Đông Hải đại vương họ Đoàn tên tự là Thượng, người xã Thung Am, huyện Gia Lộc ở làng Bài Lâm, tổng Phù Lưu, huyện Ứng Hoà, Hà Đông. Nội dung kể về sự tích và công trạng của vị thần này ở địa phương, và ghi những địa điểm được phép thờ ngài
1491. Thượng Điện chùa Chúc Thánh / Nguyễn Mạnh Cường, Vũ Kiêm Ninh // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 1991. - 1992. - Tr. 122
Chùa Chúc Thánh ở làng Hồ Khẩu, phường Bưởi, quận Ba Đình được xây dựng cuối triều Lê. Chùa còn lưu giữ được khá nhiều hiện vật quý như: chuông Cảnh Thịnh thứ 7, tấm bia thời Lê. Cảnh bài trí tượng trên thượng điện gồm 5 lớp tượng: lớp tượng tam thế (3 pho), lớp tượng a di đà tam tôn (3 pho), lớp tượng thứ ba (3 pho), lớp thứ tư (3 pho), lớp thứ năm (3 pho). Cách bài trí tượng trên thượng điện chùa Chúc Thánh không tuân thủ theo một quy chuẩn thường thấy ở các chùa khác. Vị trí của các pho tượng bài trí không đúng vị trí của nó
1492. TRẦN BÁ CHÍ. Bài 'Văn cung tiến ngựa đá' của Ngô Thì Nhậm / Trần Bá Chí // Khảo cổ học. - 1981. - Tr. 45-49
Tại đền thờ bà Đô Hồ ở Làng Tó thuộc xã Tả Thanh Oai có đôi ngựa bằng đá rất đẹp, không rõ niên đại tạo lập. Nhờ tìm thấy bài di văn 'Cung tiến thanh mã văn' của Ngô Thì Nhậm mới biết đôi ngựa đá này do ông tạc vào khoảng cuối thế kỷ XVIII. Bộ di vật này rất có giá trị trong việc nghiên cứu nghệ thuật thời Tây Sơn
1493. TRẦN VĂN TRÌNH. Nhận thức, thái độ, hành vi đối với Phật giáo của cộng đồng dân cư Hà Nội, Huế, Tp. Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay : LA TS xã hội học : 5.01.09 / Trần Văn Trình. - H. : Knxb., 2004. - 204tr, tm, ph.l ; 30cm + 1tt
Thư mục sau chính văn
Vận dụng các lý thuyết xã hội học nói chung và xã hội học tôn giáo nói riêng để phân tích nhận thức, thái độ và hành vi đối với Phật giáo của dân cư ở một số thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Huế, Tp. Hồ Chí Minh. Một số giải pháp cơ bản nhằm tạo điều kiện cho Phật giáo hoạt động theo phương châm" Đạo pháp - dân tộc - CNXH"
1494. Truyền thuyết các vị thần Hà Nội / Minh Thảo, Xuân Mỹ biên soạn. - H. : Văn hoá Thông tin, 1994. - 94 tr. ; 19 cm
Tập hợp và giới thiệu các truyền thuyết về các vị thần ở Hà Nội, bao gồm danh tính, công trạng và địa điểm cũng như thời gian được phong thần
1495. Truyền thuyết ven Hồ Tây : Phụ lục: Khái quát về kho tàng văn nghệ dân gian Hà Nội / Bùi Văn Nguyên, Vũ Tuân Sán, Chu Hà. - H. : Hội văn nghệ Hà Nội, 1975. - 96tr : ảnh, 3 bản đồ ; 19cm
Gồm các bài viết của Bùi Văn Nguyên, Vũ Tuân Sán, Chu Hà sưu tầm về văn nghệ dân gian, truyền thuyết quanh Hồ Tây. Giới thiệu một số bản đồ, ảnh tư liệu liên quan đến Hồ Tây
1496. VŨ HỒNG THUẬT. Góp vài suy nghĩ làm sáng tỏ về pho tượng lạ ở chùa Bộc / Vũ Hồng Thuật // Khảo cổ học. - 1995. - Số 4. - Tr. 68-80
Chùa Bộc bị phá huỷ hoàn toàn vào năm 1789. Năm 1792 chùa được xây dựng lại tại đường Chùa Bộc, quận Đống Đa, Hà Nội. Trong bài viết này tác giả nói đến pho tượng Đức ông ở trong chùa. Theo tác giả pho tượng này không phải tượng vua Quang Trung hoặc tượng thổ địa, Đế Thích mà là tượng Cấp cô độc
1497. VŨ NGỌC KHÁNH. Làng cổ Mai Động và Đức Thánh Tam Trinh / B.s: Vũ Ngọc Khánh (ch.b), Trần Lan Châu. - H. : Văn hoá Thông tin, 2003. - 197tr : ảnh ; 20cm. - (Tìm về quá khứ)
TSNB ghi: Làng cổ Mai Động (Đức thánh Tam Trinh). - Thư mục: tr. 188-189
Một số truyền thuyết và thần phả về Thánh Tam Trinh ở làng cổ Mai Động. Đời sống văn hoá tinh thần của người Mai Động. Chứng tích và các giai thoại trong và ngoài làng Mai Động
1498. VŨ THANH SƠN. Những vị thần được thờ ở Hà Nội / Vũ Thanh Sơn. - H. : Nxb. Hà Nội, 2004. - 416 tr. ; 21 cm
Dựa vào các tài liệu đã công bố và các kết quả điền dã, tác giả cuốn sách đã giới thiệu theo dạng truyện kể về thân thế và sự nghiệp của các vị thần được thờ ở Hà Nội, trong đó chủ yếu là đề cập đến các bậc danh nhân trong lịch sử nước ta
1499. VŨ THỊ LAN ANH. Tư liệu Hán Nôm thôn Cổ Nhuế, làng Đa Lộc, Kim Chung, Đông Anh, Hà Nội / Người dịch: Vũ Thị Lan Anh; Người hiệu đính: Hoàng Giáp. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2006. - 7 tr. ; 30 cm
Tài liệu Hán Nôm do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm dịch
Giới thiệu bản dịch thần tích thôn Cổ Nhuế, kể về sự tích 3 vị đại vương âm phù thời vua Lê Đại Hành
1500. . = An Nam cửu long kinh / Cao Biền. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 398 tr ; 29 x 20 cm
3 bản viết
Sách địa lý phong thuỷ, những mạch đất, huyệt đất tốt có thể giúp phát quan, phát đế vương giàu sang, yên ổn, sống thọ ở 4 xứ Kinh Bắc: Sơn Nam, Hải Dương, Sơn Tây, các huyện Gia Lâm Thanh Trì, Thạch Thất
1501. . 大稿錄 = An Nam địa cảo lục / Cao Biền. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 184 tr. ; 30 x 21 cm
3 bản viết
Sách địa lý phong thuỷ, những mạch đất, huyệt đất tốt có thể giúp phát quan, phát đế vương giàu sang, yên ổn, sống thọ ở 4 xứ Kinh Bắc: Sơn Nam, Hải Dương, Sơ Tây, các huyện Gia Lâm Thanh Trì, Thạch Thất
1502. 祝 文 = Ba Lăng xã thần sắc chúc văn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 66 tr. ; 32 x 22 cm
1 bản viết
Sắc phong vị thành hoàng làng Ba Lăng, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông; các bài văn tế vị thần này vào những ngày lễ tết hàng năm
1503. = Bản thổ thần sắc phong mỹ tự. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 43 tr. ; 19 x 13 cm
1 bản viết
Những mỹ tự của các triều đại phong cho các vị Thành hoàng làng Cáo Đỉnh, huyện Từ Liêm (Hà Nội). Các nghi thức và 25 bài văn tế hai vị trên vào các ngày lễ tết
1504. . = Bản tổng sáng lập từ vũ bi ký / Bia tạo năm Chính Hoà 10 (1699), do Vũ Tiến Lâm soạn, khoảng 2.500 chữ, trang trí hoa văn, đặt tại đình xã Nại Đông, huyện Kim Thành, Hải Dương. - Hải Dương : Đình Nại Đông, 1699. - 2 mặt ; 68 x 105 cm
Khẳng định vai trò quan trọng của Nho giáo trong đời sống: "Đạo Nho như vì sao sáng" không ai không tôn sùng. Tổng Nại Xuyên huyện Kim Thành sinh ra nhiều nhân tài nhưng chưa có văn chỉ hàng tổng, các vị trong Hội Tư văn đứng ra xây dựng, lấy làm nơi thờ tiên hiền của tổng. Danh sách các vị Tư văn địa phương
1505. . = Bạch Mã thần từ / Gia Hòa Trịnh Tuấn Am (Trung Quốc) biên soạn; Bảo An Trần Chí (Trung Quốc) đề tựa năm Thanh Khang Hi 18 (1728). - Hà Khẩu ; Hà Nội : Chính Từ, 1808. - 26 tr. ; 26 x 16 cm
2 bản in, 1 bản viết
1. An Nam thần từ khảo chính: vị thần thờ ở đền Bạch Mã, phường Hà Khẩu, bị ngoa truyền là Phục Ba tướng quân (Mã Viện), nhưng sự thực là thần Long Đỗ Quảng Lợi Đại vương trong Việt điện u linh (10 tr.). 2. Bài kí đền thờ "Long Đỗ tối linh thượng đẳng thần" và danh hiệu các triều đại ban cho vị thần này (16 tr.)
1506. = Bạch Mã Từ tam giáp hương lệ. - [s.l.] : [s.n.], ????. - 210 tr. ; 26 x 20 cm
1 bản viết
215 mỹ tự bao phong của các triều cho thần Bạch Mã. Các câu đối trong đền (do Bùi Dương Lịch, Nguyễn Hữu Phiên, Đỗ Lệnh Thiện, Phạm Quý Thích,... soạn). Văn tế, văn cầu mưa,... dùng trong đền. Bản sửa lại lệ cúng tế và lệ khoán của 3 giáp Mật Thái, Bắc Thượng, Bắc Hạ thuộc phường Hà Khẩu, tổng Hữu Túc, huyện Thọ Xương, phường Hoài Đức (Hà Nội)
1507. = Chùa Sở Phật tổ di tích bi kí. - [s.l.] : [s.n.], 1805. - 21 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết
Bài văn bia ghi sự tích vị Phật tổ ở chùa Sở, xã Bối Khê, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông: Phật tổ tên là Nữ, người xã Bối Khê, vì cha mẹ mất sớm, phải đến nương tựa nhà cậu mợ, sau đi tu ở chùa Tiên Lữ. Hùng vương chùa Đối Liên: Câu đối ở đền Hùng Vương
1508. = Cổ Loa thành sự tích điền thổ sắc phong hợp biên. - [s.l.] : [s.n.], 1902. - 66 tr. ; 29 x 17 cm
1 bản viết
Sự tích An Dương Vương và Thành Cổ Loa: Vương tên là Thục Phán, đánh lấy nước Văn Lang, đổi thành Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội), sau bị Triệu Đà đánh bại nhảy xuống biển tự tử. Số ruộng thờ, 23 đạo sắc phong, 9 lệnh đạo của vua chúa các đời
1509. = Hà Khẩu phường hương lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 44 tr. ; 22 x 11 cm
1 bản viết, 1 tự
Những quy ước về tế lễ và nghi thức tế lễ trong các tuần tiết hàng năm của phường Hà Khẩu, phố Hàng Buồm, Hà Nội. Văn tế, chúc văn, sắc phong cho vị thần ở phường này
1510. = Hà Nội Hàm Long thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 26 tr. ; 32 x 22 cm
1 bản viết
Thần tích giáp Hàm Long (tức Hàm Châu), thôn Hàm Khánh, huyện Thọ Xương, tỉnh Hà Nội về sự tích Ngô Long (Uy Linh Hiển ứng Phu Cảm) đời vua Hùng
1511. = Hà thành thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 1518 tr. ; 31 x 18 cm
1 bản viết
Tập đơn từ các phố ở Hà Nội kê khai duệ hiệu, sự tích của các vị tôn thần được phụng thờ ở địa phương để xin tặng. Sưu tập các sắc phong ở các triều đại đối với các vị thần này
1512. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 144 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn và 4 xã thuộc tổng An Kiện, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Ó (ổ) Vực: 40 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương; 2. Thôn Phù Vận, xã Ó Vực: 42 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương. 3. Xã Đạo Ngạn: 12 tr., phong cho Ứng Quận Công Đặng Đình Tướng làm Thành Hoàng. 4. Xã Quảng Bị: 30 tr., phong cho Trí Tín... Đại Vương; Phương Dung... Đại Vương. 5. Xã Đồng Luân: 20 tr., phong cho Quốc Vương Đại Vương; Minh Thánh Đại Vương
1513. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 196 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng An Kiện, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Động Quyên: 84 tr., phong cho Hiển Hựu... Đại Vương; Thành hoàng là Hoằng Tế... Đại Vương. 2. Xã Khê Than: phong cho Hảo Nga... Công chúa. 3. Xã Phú Vinh: 12 tr., phong cho Thành Hoàng là Phúc Quốc... Đại Vương; Thành Hoàng là Thâm Lược... Đại Vương; Thành Hoàng là Hùng Đoán... Đại Vương. 4. Xã Lương Sơn: 50 tr., phong cho Long Tặc Đại Vương (Long Tường)
1514. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 246 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Bài Trượng, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Bài Trượng: 106 tr., phong cho Duệ Thánh Thượng Công Hoàng Đại Vương; Đoan Trang Thái Hậu Phi Phương Dung Công Chúa. 2. Xã Yên Vọng: 38 tr., phong cho Duệ Thánh Thượng Công Hoàng Đại Vương; Đoan Trang Thái Hậu Phương Dung... Công Chúa. 3. Xã Cổ Hiền: 54 tr., phong cho Thành Hoàng là Tiễu Công... Đại Vương; Thành Hoàng là Đô Thống... Đại Vương; Thành Hoàng là Đô Duệ... Đại Vương. 4. Xã Xuyến Cốc: 58 tr., phong cho Thành Hoàng là Trình Nghiêm Quân Đại Vương; Trình Lang Quân Đại Vương, Lý Thị Ngọc Nương... Đại Vương; Minh Dũng... Đại Vương; Trình Xuân... Đại Vương
1515. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 190 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Cao Bộ, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Yên Trường: 52 tr., phong cho Hiếu Công Đại Vương. 2. Xã Thanh Nê: 36 tr., phong cho Thành Hoàng Phúc Giang Cư Sĩ; Đông Hải Hoằng Dụ Đại Vương. 3. Xã Cao Bộ: 34 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương; Lập Quốc Đại Vương. 4. Xã Chi Nê: 68 tr., phong cho Thành Hoàng của xã
1516. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 132 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn và 3 xã thuộc tổng Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Chúc Lý: 34 tr., phong cho Thành Hoàng của xã. 2. Xã Ninh Sơn: 20 tr., phong cho Dực Vận Đại Vương. 3. Thôn Ngọc Liễn, xã Chúc Lý: 22 tr., phong cho Thành Hoàng của thôn. 4. Xã Chúc Sơn: 56 tr., phong cho Thành Hoàng và Tam Tinh Đại Vương
1517. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 130 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đồng Lệ: 36 tr., phong cho Kế Thiên Đại Vương; Tam Chi Tổng Trấn Đại Vương; Hoa Dung Công Chúa; Linh Lang Đại Vương. 2. Xã Đại Phẩm: 94 tr., phong cho Minh Lang Đại Vương và Các vị Đại Vương ở Năm Đạo
1518. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 210 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn và 5 xã thuộc tổng Hoàng Lưu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Hoàng Xá, xã Hoàng Xá: 116 tr., phong cho Trần Lý Đại Vương. 2. Xã Thượng Lao: 24 tr., phong cho Quang Minh Đại Vương; Bảo Hoa Công Chúa. 3. Xã Hoà Xá: 6 tr., phong cho Thành Hoàng và Thủy Tinh Công Chúa. 4. Thôn Lưu Xá, xã Hoàng Xá: 34 tr., phong cho Thành Hoàng và Tam Kỳ Giang Đại Vương. 5. Xã Phụ Chính: 14 tr., phong cho Thành Hoàng của xã. 6. Xã Hạ Cốc: 16 tr., phong cho Thành Hoàng của xã
1519. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 182 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 xã thuộc tổng Lương Xá, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Lam Điền: 38 tr., phong cho Thành Hoàng của xã. 2. Xã Đại Từ: 22 tr., phong cho Hoàng Đầu Thái Tử; Bảo Trung Thái Tử. 3. Xã Thụy Dương: 44 tr., phong cho 6 vị Đại Vương: Đông Hải; Linh Lang; Uy Sơn; Tam Tinh; Trình Lý Trạ; Trình Lý Côn. 4. Xã Hương Lang: 46 tr., phong cho 6 vị thần như ở xã Vị Dương. 5. Xã Duyên ứng: 32 tr., phong cho Thái úy Nghĩa Quốc Công; Thắng Lĩnh... Đại Vương, Thành Hoàng v.v
1520. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 238 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Lương Xá, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Ứng Hoà: 76 tr., phong cho Thành Hoàng Thắng Quang... Đại Vương; Thắng Lĩnh... Đại Vương; Tuyên Dung Cao Quyền Công Chúa. 2. Xã Lương Xá: 162 tr., phong cho Thái Tổ, Thái Tông, Nhân Tông, Anh Tông, Thái Tố, Thái Nhĩ, Hoàng Đường Trinh Liệt Hoàng Hậu
1521. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 160 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 xã thuộc tổng Phương Hạnh, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tiến Tiên: 12 tr., phong cho Quý Minh (Miêng) Đại Vương. 2. Xã Hạnh Bồ: 24 tr., phong cho Long Tường... Đại Vương; 3. Xã Phương Hạnh: 38 tr., phong cho Quý Minh (Miêng) Đại Vương. 4. Xã Nam Tôn: 12 tr., phong cho Quý Minh (Miêng) Đại Vương. 5. Xã Trí Thủy: 44 tr., phong cho Hiếu Công... Đại Vương
1522. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 144 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn và 4 xã thuộc tổng An Kiện, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Ó (ổ) Vực: 40 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương; 2. Thôn Phù Vận, xã Ó Vực: 42 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương. 3. Xã Đạo Ngạn: 12 tr., phong cho ứng Quận Công Đặng Đình Tướng làm Thành Hoàng. 4. Xã Quảng Bị: 30 tr., phong cho Trí Tín... Đại Vương; Phương Dung... Đại Vương. 5. Xã Đồng Luân: 20 tr., phong cho Quốc Vương Đại Vương; Minh Thánh Đại Vương
1523. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 112 tr. ; 32 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Sơn Quyết, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Xuân Mai: 16 tr., phong ch€ Thành Hoàng của xã. 2. Xã Trung Hoàng: 96 tr.,0phong cho Bảo Trung... Đại Vương; Minh Khiết... Đại Vương
1524. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 90 tr. ; 30 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Tiên Lữ, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phương Bản: 22 tr., phong cho Uy Sơn Đại Vương; Vua Bà Đồ Đà Bố Cái Đại Vương; Ngọ Bến Ngọ Dịch Đại Vương. 2. Xã Tiên Lữ: 30 tr., phong cho Đại Thánh Khai Tiên Lữ Sơn... Hạnh Bồ Tát; Đông Phương La Sơn... Đại Vương; Tây Phương Y Sơn Đại Vương; Nam Phương Cao Sơn Đại Vương; Bắc Phương Trung Vũ Đại Vương. 3. Xã Phương Khê: 38 tr., phong cho Quý Minh Đại Vương
1525. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 174 tr. ; 30 x 23
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 6 xã thuộc tổng Văn La, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tử La: 8 tr., phong cho Thành Hoàng của xã. 2. Xã Mỗ xá: 12 tr., phong cho Đỗ Lang Đại Vương; Độc Cước Đại Vương; Tịnh Quốc Đại Vương; Nhân Lộc Công Chúa; ý Trinh Phu Nhân. 3. Xã Nam Mẫu: 46 tr., phong cho Bảo Trung... Đại Vương; Minh Khiết... Đại Vương. 4. Xã Văn La: 68 tr., phong cho Hiển Hựu Đại Vương; Thành Hoàng. 5. Xã Vũ Lao: 42 tr., phong cho Đương Cảnh Thành Hoàng Cửa Sổ Trụ Trạch Nhà Nôi... Đại Vương; Đương Cảnh Thành Hoàng Đống Trê... Đại Vương; Quý Minh Đại Vương; Lang Độ Đài Vượng Quốc Vương. 6. Xã Yên Nhân: 10 tr., phong cho Thông Minh Thần Vũ Bảo Quốc Đại Vương; Đoan Trang ý Đức Huy Thái Công Chúa; Đương Cảnh Thành Hoàng... Đỗ Lang Đại Vương; Thành Hoàng Quảng Hóa... Đại Vương
1526. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 242 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 thôn, 9 xã thuộc 5 tổng, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: I. Tổng Lương Xá: 1. Xã Ứng Hoà: 24 tr., 2. Xã Lam Điền: 26 tr., cả 2 xã đều về sự tích Đông Hải Đại Vương. II. Tổng Hoàng Lưu: 1. Xã Phụ Chính: 26 tr., gồm sự tích 3 vị thần đời Thục: Đỗ Lang Chính Trực... Đại Vương; Đỗ Minh Lang Linh ứng Đại Vương; Tứ Kỳ Lộ Hộ Quốc... Đại Vương. 2. Xã Hoà Xá: 14 tr., về sự tích Ngọc Nương (Ngọc Bạch Hồ Trung Thủy Tinh Công Chúa). 3. Xã Thượng Phúc: 26 tr., gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Đức Ông Đài Vàng Hoằng Tế Đại Vương; Bố Cái Sô Tha Tuệ Sảng Đại Vương. 4. Thôn Lưu Xá, xã Hoàng Xá: 14 tr., về sự tích Linh lang Đại Vương triều Lý. 5. Xã ổ (ó) Vực (Kẻ ác): 26 tr., về sự tích Đông Hải Đại Vương triều Hùng. 6. Thôn Phù Vận, xã ổ Vực: 30 tr., về sự tích Đông Hải Đại Vương triều Hùng. 7. Xã An Duyệt: 10 tr, chép năm 1509 về sự tích Lê Triện triều Lê. 8. Xã Cao Bộ: 20 tr., Nguyễn Hiền sao năm 1756, về sự tích Cao Hiển (Cao Sơn Quốc Chủ Đại Vương). 9. Xã Tử Nê: 24 tr., gồm sự tíc
1527. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 42 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 xã thuộc tổng Phương Hạnh, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Nhân Lý: 10 tr., sự tích thần núi Tản Viên là Sơn Tinh và Thủy Tinh. 2. Xã Tiến Tiên (Cọc): 12 tr., sự tích Sơn Tinh và Thủy Tinh. 3. Xã Yên Trình: 18 tr., về sự tích Cương Chính Công triều Hùng
1528. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 104 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Sơn Quyết, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Sơn Quyết: 12 tr., gồm sự tích 5 vị thần triều Trần: Uy Minh Đại Vương, Uy Nghĩa Đại Vương, Uy Lễ Đại Vương, Uy Trí Đại Vương, Uy Dũng... Đại Vương. 2. Xã Tiến Ân: 7 tr., gồm 3 vị thần triều Đinh: Đống Thính... Đại Vương, Chiêu Pháp... Đại Vương; Đương Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương. 3. Xã Tiên Trượng: 19 tr., gồm sự tích Đô Triệu Linh ứng Đại Vương. 4. Xã Bùi Xá: 52 tr., về sự tích Tản Viên Sơn Thánh
1529. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 124 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 5 xã thuộc tổng Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đại Phẩm: 32 tr., gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Phụ Quốc Hiển Hựu...Đại Vương, Tá Quốc Minh Thính... Đại Vương, Dực Thánh Vận Quốc.... Đại Vương. 2. Xã An Khê: 14 tr., về sự tích Linh Lang Đại Vương triều Lý Trần. 3. Xã Ninh Sơn: 18 tr., gồm sự tích: Lý Trọng tế thế... Đại Vương thời nhà Triệu, Tử Đồng Văn Xương Đế Quân. 4. Xã Giáp Ngọ: 16 tr., về sự tích Tiên Dung Công Chúa. 5. Xã Chúc Sơn: 42 tr., gồm sự tích Uy Linh Đại Vương, Tam Tinh Tam Tê Đại Vương; Cương Chính Công (Đương Cảnh Thành Hoàng Cương Chính... Đại Vương) triều Hùng
1530. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 76 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 1 thôn và 2 xã thuộc tổng Văn La, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Văn La: 42 tr., gồm sự tích 2 vị thần triều Trần: Thị Viện Hành Ddạo... Đại Vương Thượng Đẳng Thần, Kha Lợi Lý Lợi... Đại Vương Thượng Đẳng Thần và sự tích 2 vị thần triều Lý: Trù Công (Thiên Quan Cửa Chùa Đại Vương), Chú Công (Thiên Quan Cửa Lỗ Đại Vương). 2. Xã Phú Khang: 20 tr., sự tích Đỗ Lang Đại Đô... Đại Vương. 3. Thôn Tân, xã Tử La: 12 tr., sự tích Sùng Sơn Vương
1531. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện Mỹ Lương tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 198 tr. ; 30 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Mỹ Lương, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Khôn Duy: 34 tr., phong cho Trần Lý Đại Vương. 2. Xã Tốt Động: 104 tr., phong cho Hiển Hựu Đại Vương. 3. Xã Tiến Văn: 40 tr., phong cho Uy Linh Đại Vương. 4. Xã Hữu Văn: 20 tr., phong cho Long Tặc Đại Vương và Thành Hoàng của xã là Bảo Vệ... Đại Vương
1532. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện Tiên Lữ tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 56 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Tiên Lữ, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Long Châu: 30 tr., gồm sự tích: Lý Ngọc Nương (Ngọc Bạch Hồ Trung Thủy Tinh Công Chúa) triều Trần, Tiên Dung Công Chúa triều Hùng. 2. Xã Phương Bản: 24 tr., gồm sự tích 2 vị thần triều Đinh: Uy Sơn Đại Vương, Ngọ Tân Đại Vương
1533. 東省 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Cổ Nhuế tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 98 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 1 thôn, 3 xã thuộc tổng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Cáo Đỉnh: 14 tr., về sự tích Gia Thông Đại Vương triều Lý. 2. thôn Kiều Mai, xã Phú Diễn: 24 tr., do Nguyễn Bính soạn 1572, về sự tích Trung Thành Phổ Tế... Đại Vương. 3. Xã Phú Diễn: 12 tr, sao năm 1855, về sự tích Tam Giang Thần Tối Linh Đại Vương. 4. Xã Văn Trì: 48 tr., về sự tích Đồng Cổ Từ Đại Vương
1534. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Dịch Vọng tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 236 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 thôn và 6 xã thuộc tổng Dịch Vọng, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Mai Dịch: 14 tr., phong cho Quốc Vương Thiên Tử Phổ An... Đại Vương. 2. Xã Mễ Trì: 46 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương; Diêm La Thiên Tử Tế Thế Thượng Sĩ... Đại Vương; Hoàng Thái Hậu Phương Dung Công Chúa; Quốc Vương Thiên Tử... Đại Vương. 3. Xã Trung Kính: 16 tr., phong cho Đương Cảnh Quốc Vương Đại Thần Hiển ứng... Đại Vương và Thiệu Nghĩa Đại Vương. 4. Xã Hạ Yên Quyết: 22 tr., phong cho Diêm La Thiên Tử Phổ Tế.... Đại Vương; Chính Cung Hoàng Hậu Phương Dung Công Chúa; Cao Sơn Đại Vương; Mộc Đức Tinh Quân Đại Vương; Nguyễn Chàng Đại Tướng Quân. 5. Xã Đoài Môn: 10 tr., phong cho Phò Mã Đại Quốc... Đại Vương. 6. Xã Hoà Mục: 6 tr., phong cho Hữu Lang Tạng Thành Hoàng Đại Vương; Bến Lang Dũng Dược Đại Vương; Thượng Lang A Đại Nương, Chính Đại Vương. 7. Thôn Trung Nha, xã Nghĩa Đô: 80 tr., phong cho Ngũ Lục Bích Đại Vương; Tả Hoàng Hậu Phương Dung Công Chúa; Hữu Phu Nhân Trinh Thuận Công
1535. 東省 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Dịch Vọng tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 136 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 thôn, 5 xã thuộc tổng Dịch Vọng, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Dịch Vọng Tiền: 46 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Cao Quốc (Cao Quốc Linh Cảm... Đại Vương) triều Lý; Lý Bảo Ninh (Thành Hoàng Đại Vương); Lý Hoàng Hậu Trinh Khiết... Công Chúa triều Lý; Dũng Vũ... Hoàng Đế Đại Vương; Châu Ban (Châu Lý Đông Cung... Đại Vương) triều Đinh, và Lê Nghĩa (Lê Đại Điên Giác Hoàng Thiền Sư Đại Vương). 2. Xã Hạ Yên Quyết: 12 tr., sao năm 1778 gồm sự tích Diêm La Đại Vương, Hoàng Hậu Phu Nhân triều Trần; Cao Hiển (Cao Sơn Đại Vương), Mộc Đức Tinh Quân Đại Vương, và Nguyễn Chàng (Nguyễn Chàng Hiển Linh Đại Tướng Quân) triều Lê. 3. Xã Nghĩa Đô: 24 tr., gồm sự tích 3 vị thần đời Lê, Nguyễn Bính soạn năm 1572: Trần Bích (Đương Cảnh Thành Hoàng Ngũ Lục Bích Hiển ứng... Đại Vương); Trần Hồng Nương (Tả Hoàng Hậu Đoan Trang... Công Chúa); Trần Quế Nương (Hữu Phu Nhân ý Thiện... Công Chúa); và sự tích 2 vị thần đời Lý: Vũ Phục (Hiển Thánh Uy Linh Phúc Thần), Nguyễn Bông.
1536. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Hạ Trì tổng các xã thôn thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 108 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 thôn, 1 xã thuộc tổng Hạ Trì, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Thượng, xã Hạ Trì: 14 tr., về sự tích Lã Phủ Quân Đại Vương. 2. Thôn Trung, xã Hạ Trì: 26 tr., gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Phổ Huệ Đại Vương, Du Di Hộ Quốc... Đại Vương và Côn Lang Linh ứng Đại Vương. 3. Thôn Hạ, xã Hạ Trì: 10 tr., về sự tích Sa Lãng Công Chúa triều Trưng Vương. 4. Xã Đại Cát: 34 tr., về sự tích Linh ứng Minh Trí Đô Tướng Quân Hiển Huệ... Đại Vương. 5. Thôn Đống Ba, xã Thượng Cát: 22 tr., gồm sự tích 1 vị Tướng quân và 2 vị nữ thần triều Trưng Nữ Vương: Quách Lãng (Linh ứng... Quách Tướng Quân Thượng Đẳng Phúc Thần); Hoàng Phi Trinh Khiết... Lưỡng Vị Công Chúa
1537. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện La Nội tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 108 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng La Nội, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã La Khê: 46 tr., phong cho Hắc Diện... Đại Vương; Bảo Hoa Công Chúa. 2. Xã La Nội và xã Ỷ La: 20 tr., phong cho Thành Hoàng là Đô Đốc Linh Ứng... Đại Vương. 3. Xã La Tinh: 14 tr., phong cho Tịnh Quốc Tam Lang Đại Vương. 4. Xã Yên Lộ: 26 tr., phong cho Ả Lã Nàng Đê; Phương Dung và Linh Pháp Thượng Sĩ
1538. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện La Nội tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 40 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã La Khê: 8 tr., sao năm 1810, gồm sự tích Thiên Thần Hắc Diện Đại Vương và Thiên Tiên Bảo Hoa Công Chúa. 2. Xã La Nội và xã Ỷ La: 18 tr., gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Đương Cảnh Thành Hoàng Đô Đốc Linh Ứng Đại Vương, Tả Cung Trung Hoàng Hậu Phu Nhân và Hữu Cung Trung Hoàng Hậu Phu Nhân. 3. Xã Nghĩa Lộ: 12 tr., gồm sự tích 2 vị thần thời Trưng Vương: Quốc Vương và Ả Lã Nàng Đê
1539. 社村 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Phương Canh tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 54 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 thôn, 2 xã thuộc tổng Phương Canh, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Thị Cấm, thôn Ngọc Mạch và thôn Hoè Thị xã Phương Canh: 18 tr., gồm sự tích Lý Lang và 4 vị thần đời Hùng Vương do Nguyễn Bính soạn năm 1572: Cổ Mục Phán Quan Phan Công Tây Nhạc Đại Vương, Tả Phi Nhân Công Chúa, Hữu Hoàng Hậu Công Chúa và Hoa Dung Công Chúa. 2. Xã Phú Mỹ: 12 tr., gồm sự tích: Đại Đô Thành Hoàng Quốc Vương Thiên Tử Đại Vương; Ả Lã Nàng Đê Thánh Bà Công Chúa và Thành Hoàng Diêm La Phật Tự Đại Vương. 3. Xã Nhân Mỹ: 12 tr., gồm sự tích 4 vị thần đời Lý: Đức Vua Cả Diêm La Thiên Tử... Đại Vương; Đức Vua Bà Hoàng Thái Hậu Phương Dung Nhàn Uyển... Công Chúa, Đại Đô Thành Hoàng Quốc Vương Thiên Tử... Đại Vương và Bản Cảnh Thành Hoàng Đỗ Tam Lang Đại Tướng Quân Tuấn Triết... Đại Vương. 4. Thôn Hậu Ái, xã Vân Canh: 10 tr., chép năm 1859, về sự tích Đỗ Kính Tu triều Lý
1540. 社神 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Phú Gia tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 106 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Phú Gia, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phú Gia: 64 tr., phong cho Khai Nguyên... Đại Vương. 2. Xã Liên Ngạc: 22 tr., phong cho Bảo Trung... Đại Vương; Tháp Nương... Công Chúa. 3. Xã Nhật Tảo: 38 tr., phong cho Minh Thánh... Đại Vương
1541. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Phú Gia tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 32 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích các xã thuộc tổng Phú Gia, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phú Gia: 32 tr., về sự tích Khai Nguyên Hiển Ứng Đại Vương. 2. Xã Thụy Phương: 20 tr., về sự tích Lý Ông Trọng Hy Khang Thiên Vương. 3. Xã Liên Ngạc: 10 tr., gồm sự tích: Long Vương (Thủy Phủ Chí Tôn... Long Vương) và Tô Lịch (Bảo Quốc Trấn Linh... Đại Vương)
1542. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Phú Gia tổng Nhật Tảo xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 80 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Nhật Tảo thuộc tổng Phú Gia, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, sự tích Trần Nguyên Trác (Minh Thánh Hiển Ứng... Đại Vương)
1543. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Thượng Ốc tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 234 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 thôn và 5 xã thuộc tổng Thượng Ốc, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn An Hạ, xã Thượng Ốc: 32 tr., phong cho 5 Thành Hoàng. 2. Thôn Ngự Câu, xã Thượng ốc: 14 tr, phong cho 5 Thành Hoàng. 3. Thôn Đào Nguyên, xã Thượng ốc: 8 tr., phong cho 5 Thành Hoàng. 5. Xã Đông Lao: 94 tr., phong cho Uy Linh... Đại Vương; Thôi Tốc... Đại Vương; Trường Lạc Công Chúa; Kiêm Quận Công Nguyễn Minh Triều (Nguyễn Công Triều) và ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại, bố, mẹ của Nguyễn Công Triều; Nghiêm Vũ Hầu Nguyễn Công Hàn. 5. Xã Lại Dụ: 30 tr., phong cho Thiên Tiên... Công Chúa. 6. Xã Thanh Quang: 6 tr., phong cho 5 vị Quốc Chủ Đại Vương: Vượng Trên; Vượng Tế... 7. Xã Phương Quan: 24 tr., phong cho Vua Cả Cây Roi Đại Vương; Nôi Cả Nôi Hai Nôi Ba Đại Vương; Đại Quân... Đại Vương; Đại Lang Nhị Lang Tam Lang Đại Vương. 8. Xã Vân Côn: 24 tr., phong cho Hùng Tài... Đại Vương; Thiên Hoả Lôi Công Đại Vương; Trấn Quốc... Đại Vương
1544. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Thượng Hội tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 54 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Thượng Hội, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phù Trung: 32 tr., gồm sự tích 1 vị thần triều Hùng và 3 vị thần triều Trưng Vương: Hải Thần Hiển Ứng Đại Vương, Nhật Trực Hiển Ứng Đại Vương, Chàng Út Hiển Ứng Đại Vương. 2. Xã Thượng Mỗ: 20 tr., về sự tích Bát Lang Hy Minh Dũng Nghị Đại Vương triều Lý
1545. 西 社神 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Tây Tựu tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 94 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 xã thuộc tổng Tây Tựu, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Hạnh Đàn: 46 tr., phong cho Quản Giới Linh Thông Thượng Sĩ. 2. Xã Tây Tựu: 12 tr., phong cho Tam Giang.... Đại Vương. 3. Xã Đan Hội: 12 tr., phong cho Quản Giới Linh Thông Thượng Sĩ. 4. Xã Phúc Lý: 8 tr., phong cho Tam Giang Đại Vương; Đào Đại Vương; Phạm Đại Vương; Tịnh Hạnh... Tả Cung Phi; Thuần Mỹ... Hữu Hoàng Hậu. 5. Xã Hạ Hội: 16 tr., phong cho Quản Giới Linh Thông Thượng sĩ
1546. 西 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Tây Tựu tổng Ngọc Kiệu xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 16 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Ngọc Kiệu thuộc tổng Tây Tựu, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: về sự tích Quản Giới Đại Vương triều Trần
1547. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Xuân Tảo tổng Xuân Tảo Bái Ân nhị xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 28 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Xuân Tảo: 16 tr., gồm sự tích: Phù Đổng Thiên Vương triều Hùng, Vũ Phục (Chiêu Ứng Phù Vận Vũ Đại Vương) và Thuận Chính Phương Dung Phu Nhân Công Chúa, đều ở triều Lý. 2. Xã Bái Ân: 12 tr., về sự tích Vũ Phục triều Lý và Vũ Thị Quế Hoa
1548. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Yên Lũng tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 72 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 6 xã thuộc tổng An (Yên) Lũng, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã La Phù: 20 tr., phong cho Tam lang Đại Vương; Linh Pháp Thượng Sĩ. 2. Các xã Yên Thọ, Vân Lũng, An (Yên) Lũng: 20 tr., phong cho Lã Nam Đế vương. 3. Xã La Dương: 18 tr., phong cho Thành Hoàng là Minh Thú Đại Vương. 4. Xã Ngải Cầu: phong cho 5 vị Đại Vương
1549. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Yên Lũng tổng các xã thôn thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 154 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán. - hữ Nôm
Thần tích 6 xã thuộc tổng Yên Lũng, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã La Dương: 88 tr., gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng là Tam Vị Minh Thú Đại Vương, và sự tích 3 vị thánh sao năm 1922: Nguyễn Minh Không, Giác Hải, Từ Đạo Hạnh. 2. Xã Yên Thọ, xã Vân Lũng và xã Yên Lũng (gộp chung): 24 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích: Quốc Vương Thiên Tử Lã Nam Đế và Nhập Hải Thần Quy Đại Vương. 3. Xã Ngải Cầu: 22 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1573, gồm sự tích 4 vị thần triều Hùng: Thánh Cả Hiển Linh Đại Vương; Thánh Hai Hiển Linh Đại Vương; Thánh Ba Hiển Linh Đại Vương; Thánh Tư Hiển Linh Đại Vương. 4. Xã La Pốù: 18 tr., về sự tích Vương Tĩnh (Tĩnh Quốc Công Đại Vương)
1550. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Đại Mỗ tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 110 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đại Mỗ: 58 tr., phong cho Quốc Vương Thiên Tử Thần Thủy Hải Long Vương; ả Lã Nàng Đê Hoàng Thái Hậu; Liêm Quận Công Nguyễn Quý Đức; Diễn Quận Công Nguyễn Quý Ân, Kính Quận Công Nguyễn Quý Kính. 2. Xã Phú Đô: 22 tr., phong cho Quốc Vương Thiên Tử Bạch Hạc Quan Đại Vương Trần Câu Mang; Phương Dung Thái Phi; Tuyên Phi Nguyễn Quý Tần. 3. Xã Tây Mỗ: 18 tr., phong cho Hải Long Vương. 4. Xã Phùng Khoang: 10 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương
1551. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Đại Mỗ tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 68 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Vạn Phúc: 25 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Quốc Vương Thiên Tử Ả Lã Nàng Đê Nga Hoàng Đại Vương. 2. Xã Ngọc Trục: 10 tr., sao năm 1476, gồm sự tích Ả Chị Lã Nương Công Chúa (Nhàn Uyển Diệm Đê...Đại Vương); Thiên La Tuấn Triết... Đại Vương; Thiên La Hùng Tài... Đại Vương và Thiên La Hùng Trấn... Đại Vương. 3. Xã Mộ Lao: 16 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Cao Sơn Quốc Chủ Đại Vương. 4. Xã Phú Đô: 14 tr., gồm sự tích: Tổng Thống Bạch Hạc Đại Vương Thượng Đẳng tôn Thần; Vĩ Mộc Hiển Ứng Đại Vương Tôn Thần; Hoàng Thái hậu Nguyễn Tuyên Phi Phu Nhân Nhàn Uyển... Công Chúa; Công Chúa An Tuyên Phi Khánh Phu Nhân Hiển Ứng Tôn Thần
1552. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Đại Mỗ tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 86 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Vạn Phúc: 12 tr., phong cho Thành Hoàng là Ả Lã Nàng Đê. 2. Xã Mỗ Lao: 38 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương. 3. Xã Ngọc Trục: 34 tr., phong cho Quốc Vương Thiên Tử Ả Lã Nàng Đê
1553. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 132 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Lương Xá, huyện Phú Xuyên, phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phú Đôi: 20 tr., phong cho Nam Giang Đại vương; Long Thần. 2. Xã Văn Trai: phong cho Trung Thành Đại vương. 3. Thôn Phú Nhiêu, xã Bát Náo: 26 tr., phong cho Trung Thành... Đại vương. 4. Xã Lương Xá: 62 tr., phong cho Thành Hoàng, An Tất... Đại vương; Trung Thành Đại vương; Phổ Quảng Đại vương; Phổ Cứu Đại vương
1554. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 214 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Thịnh Đức Hạ, 1 xã thuộc tổng Tri Tủy, 4 xã thuộc tổng Mỹ Lâm, 1 xã thuộc tổng Khai Thái, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: Tổng Thịnh Đức Hạ: 1. Xã Thịnh Đức: 36 tr., phong cho Quảng Bác Đại vương; 2. Xã Nam Chính: 44 tr., phong cho Cao Sơn Đại vương. Tổng Tri Thủy: 1. Xã Phúc Lâm: 30 tr., phong cho Nguyệt Nga Công Chúa. Tổng Mỹ Lâm: 1. Xã Cổ Chế: phong cho Trung Thành Đại vương. 2. Xã Nam Quất: 28 tr., phong cho Nguyệt Nga Công chúa; Thành Hoàng. 3. Xã Phú Mỹ: 20 tr., phong cho Trung Thành Đại vương. 4. Xã Yên Khoái: 16 tr., phong cho Đông Hải Đại vương. Tổng Khai Thái: 1. Xã Vĩnh Xuân Hạ: 20 tr., phong cho Trung Thành Đại vương
1555. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 84 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 thôn, 3 xã thuộc tổng Già Cầu, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Lễ Nhuế: 10 tr., về sự tích Thục Phán. 2. thôn Nội, xã Già Cầu: 6 tr., gồm sự tích Hoa Nương Công Chúa và Hộ Quốc Đại Vương. 3. Thôn Cửa Ải: 6 tr., về sự tích Cao Lỗ (Quả Nghị Cương Chính... Thượng Đẳng Thần). 4. Xã Ngải Khê: 10 tr., gồm sự tích: Gia Thiện Từ Nhân... Hoàng Thái Hậu; Thiện Hộ Quốc Linh Ứng... Đại Vương; Bảo Hộ Quốc Thiên Hưng Đại Vương và Lý Thường Kiệt (Nhập Nội Thái úy... Đại vương). 5. Xã Sơn Thanh: 34 tr., soạn năm 1572, về sự tích Tô Đại Liêu Phổ Hóa Thượng Sĩ Đại vương. 6. Thôn Khả Liễu, xã Hoàng Hạ: 18 tr., về sự tích Linh Lang Đại vương
1556. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 154 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 thôn, 5 xã thuộc tổng Thịnh Đức, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: Tổng Thịnh Đức Thượng: 1. Xã Bối Khê: 14 tr., do Lê Tung soạn năm 1510, về sự tích Cao Sơn Đại vương. 2. Xã Nhụy Khê: 18 tr., gồm sự tích Đoàn Thượng Đại vương (Đông Hải Đại Vương) và Phạm Cư Sĩ đều ở triều Lý. 3. Thôn Thượng, xã Kim Lũng: 38 tr., gồm sự tích Đoàn Thượng triều Lý và Đô Thiên Thái Giám Linh Nhân Đại vương, Uy Mãn Tướng Quân Giác Hải Đại Vương triều Hùng, do Nguyễn Bính soạn năm 1572. 4. Thôn Hạ, xã Chuyên Mỹ: 8 tr., về sự tích Thánh Mẫu Cung Phi Tả Hoàng Hậu (vợ của Trần Quốc Tuấn) triều Trần. Tổng Thịnh Đức Hạ: 1. Xã Giới Đức: 8 tr., về sự tích Cao Minh Bảo Quốc Đại vương. 2. Thôn Ngũ, xã Thịnh Đức: 10 tr., về sự tích 5 vị thần triều Hùng: Quảng Xung Linh Tế Đại vương; Quảng Bác Uyên Dung Đại vương, Quảng Xuyên Linh Quang Đại vương, Quảng Tế Linh Ứng Đại vương và Quảng Hóa Cư Sĩ Đại vương. 3. Xã Nam Chính: 4 tr., về sự tích Cao Sơn Đại vương. 4. Xã Quan Châm: 52 tr., gồm 5 vị thần triều Hùng
1557. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 186 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 thôn, 3 xã thuộc tổng Khai Thái, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Khai Thái: 40 tr., sự tích 4 vị thần thời Hùng Vương: Thầy Cả Đại Vương, Đại Thần Đại Vương, Trung Lang Đại Vương và Ả Giang Đại Nương Công Chúa. 2. Thôn Quang Lãng: 22 tr., gồm sự tích 6 vị thần thời Đinh: Hựu Vật Đại Vương, Lôi Điện Uy Dũng Đại Vương, Cửa Quán Đại Vương, Lục Lặc Đại Vương, Bờ Nội Đại Vương và Đống Mả Đại Vương. 3. Xã Tầm Khê: 14 tr., về sự tích Đống Bàng Đại Vương triều Hùng. 4. Xã Lật Phương: 28 tr., gồm 4 vị thần triều Lý: Linh Lang Hộ Quốc Đại Vương, Trung Quốc Linh ứng Đại Vương, Hùng Dũng Đại Vương và Phương Dung Công Chúa Chánh Phu Nhân. 5. Thôn Mễ, xã Cổ Liêu: 24 tr., gồm 6 vị triều Đinh (giống như thôn Quang Lãng). 6. Thôn Trung, xã Vĩnh Xuân: 30 tr., gồm sự tích Quý Minh Đại Vương và Trung Lang Đại Vương triều Hùng do Nguyễn Hiền soạn 1572, Đông Hải Đại Vương thời Lý Trần và Đô Thiên Thượng Trụ Hộ Quốc Đại Vương triều Trần do Nguyễn Hiền soạn năm 1577
1558. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 242 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 1 trang 3 thôn, 7 xã thuộc tổng Mỹ Lâm, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Cổ Chế: 12 tr., về sự tích Trung Thành Phổ Tế Đại Vương thời Hùng Vương. 2. Thôn Đoài, xã Đại Đồng: sự tích Nhân Cường Dũng Mãnh... Đại Vương và Thái Thượng Thượng Sĩ Đại Vương. 3. Xã Ứng Hoà: 20 tr., gồm sự tích: Trung Thành Đại Vương thời Hùng Vương và Đoàn Thượng (Đông Hải Đại Vương) thời Lý Trần. 4. Xã Mỹ Lâm: 30 tr., gồm sự tích Đoàn Thượng và Nguyệt Nga Công Chúa Phu Nhân. 5. Xã Cổ Châu: 18 tr., sự tích Đoàn Thượng và Phạm Cư Sĩ thời Lý Trần. 6. Xã Thao Chính: 16 tr., sự tích Nguyệt Nga Công Chúa Phu Nhân. 7. Thôn Nam, xã Đại Đồng: 12 tr., về sự tích ả Nanh Nga My Công Chúa Đại Vương. 8. Xã Phú Mỹ: 34 tr., về sự tích Trung Thành Phổ Tế... Đại Vương triều Hùng. 9. Xã Nam Quất: 20 tr., về sự tích Chu Thịnh Đại Vương triều Hùng. 10. Trang Phong Thành: 24 tr., về sự tích Trung Thành Phổ Tế Đại Vương triều Hùng. 11. Xã Nam Phú: 44 tr., do Nguyễn Hiền chép năm 1736 về sự tích Tản Viên Sơn Thánh
1559. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 246 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 7 xã thuộc tổng Tri Thủy, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phúc Lâm: 28 tr., về sự tích Trung Thành Phổ Tế Đại Vương triều Hùng. 2. Xã Thành lập: 14 tr., gồm: Trung Thành Đại Vương triều Hùng và Hồng Hoa Công Chúa, Đoàn Thượng (Đông Hải Đại Vương). 3. Xã Nhân Sơn: 26 tr., gồm sự tích 3 vị thần thời lê: Đông Bảng Đại Vương, Quảng Đức Đại Vương, Quảng Thọ Đại Vương. 4. Xã Bái Đô: 28 tr., gồm sự tích: Trung Thành Đại Vương triều Hùng và Đông Hải Đại Vương và Thiên Bồng Đại Vương triều Lý. 5. Xã Tri Thủy: 56 tr., gồm 3 vị thần triều Hùng: Trung Thành Đại Vương, Phổ Quảng Đại Vương, Phổ Lại Đại Vương và 3 vị thần triều Lê: Đông Bảng Đại Vương, Quảng Đức Đại Vương, Quảng Thọ Đại Vương. 6. Xã Thần Quy: 42 tr., gồm sự tích Trung Thành Phổ Tế Đại Vương; Đông Hải Đoàn Đại Vương; Huyền Chân Cư Sĩ Đại Vương và Dũng Cung Linh Ứng Đại Vương. 7. Xã Kim Quy: 50 tr., gồm sự tích: Trung Thành Đại Vương triều Hùng; Hồi Tâm Trí Sĩ Đại Vương, Quản Nội Điện Đại Vương
1560. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Già Cầu tổng Già Cầu xã Cửa Ải thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 58 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc thôn Cửa Ải thuộc xã Già Cầu, tổng Già Cầu, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông, phong cấp vào các năm Đức Long (2 đạo), Dương Hoà (3 đạo), Phúc Thái (2 đạo), Khánh Đức (1 đạo), Thịnh Đức (3 đạo), Vĩnh Thọ (1 đạo), Cảnh Trị (1 đạo), Chính Hoà (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo), Bảo Hưng (1 đạo). Phong cho Long Châu Cửa Ải Hộ Quốc... Đại vương
1561. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Hoàng Trung Tri Chỉ nhị tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 96 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 thôn, 2 xã thuộc 2 tổng Hoàng Trung, Tri Chỉ huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: Tổng Hoàng Trung: 1. Thôn Thanh Xuyên, xã Hoàng Trung: 8 tr., về sự tích vị tiên thánh (không ghi tên) thời Lý. 2. Xã Hoàng Đông: 6 tr., gồm sự tích Tô Lịch (Quốc Đô Thành Hoàng Đại Vương) và Thủy Tinh Công Chúa. 3. Thôn Nội, xã Hoàng Hạ: 12 tr., Nguyễn Bính soạn 1572, về sự tích Hoàng Lang triều Lý. 4. Xã Vân Hoàng: 58 tr., sự tích Tản Viên Sơn Thánh. Tổng Tri Chỉ: 1. Thôn Đông, thôn Thượng, xã Hoàng Lưu: 10 tr., gồm sự tích Sĩ Nhiếp (Gia ứng Thiện Uy Linh Vũ Sĩ Vương) và Lý Phục Man (Chứng An Minh Ứng.. Đại Vương)
1562. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Khai Thái tổng Lật Phương xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 32 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc phường Lật Phương thuộc tổng Khai Thái, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (5 đạo), Chiêu Thống (5 đạo), Cảnh Thịnh (5 đạo). Phong cho Đoan Trang Thượng Vị Công Chúa; Trung Hải Đại Vương; Linh Lang Đại Vương; Trung Quốc Đại vương; Hùng Dũng Đại Thần
1563. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Lương Xá tổng Văn Hội Tạ Xá nhị thôn thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 136 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 5 thôn, 1 xã thuộc tổng Lương Xá, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Văn Hội thôn Tạ Xá: 50 tr., gồm sự tích 2 vị thần thời Ngô Vương: Cương Nghị Phù Vận Đại Vương, An Tất An Định Đại Vương và 3 vị thần thời Hùng: Trung Thành Phổ Tế... Đại Vương, Phổ Cứu Đàm Hóa Đại Vương và Phổ Quảng Thông Đức Đại Vương. 2. Xã Đồng Phố: 6 tr., gồm sự tích Lưu Ẩn (Nam Hải Đại Vương) và Trương Hống (Hộ Quốc Đại Vương). 3. Thôn Phú Nhiêu, xã Bất Náo: 42 tr., về sự tích Trung Thành Thượng Đẳng Tối Linh Đại Vương triều Hùng. 4. Thôn Văn Lãng: 14 tr., sự tích Cao Lỗ thời An Dương Vương. 5. Thôn Tri Lễ: 22 tr., gồm sự tích Linh Lang Hộ Quốc Đại Vương triều Lý và Linh Lang Đại Vương thời Lạc Long Quân
1564. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Thường Xuyên tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 110 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 thôn, 6 xã thuộc tổng Thường Xuyên, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Yên: 16 tr., gồm sự tích Hoàng Lang hoàng tử thứ 4 và Linh lang Đại Vương triều Lý. 2. Xã Viên Hoàng: 8 tr., gồm sự tích Đại Đô Thành Hoàng... Đại Vương; Bảo Quốc Thần Uy... Đại Vương; Bảo Ninh Trấn Quốc... Đại Vương; Thạch Linh Quảng Đức... Đại Vương; Lý Thiên Hộ Quốc... Đại Vương; Thiên Quan Thắng Đức... Đại Vương. 3. Xã Đa Chất: 38 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Trung Thành Phổ Tế... Đại Vương triều Hùng. 4. Xã Đoài Cầu: 64 tr., sao năm 1808, về sự tích Tản Viên Sơn Thánh triều Hùng. 5. Xã Thường Xuyên Thượng: 22 tr., về sự tích Đông Bảng Đại Vương. 6. Xã Từ Thuận: 8 tr., soạn năm 1573, gồm sự tích 4 vị thần triều lê: Đương Cảnh Thành Hoàng Trung Thành Tuấn Triết... Đại Vương, Thánh Ông Cây Gia Ông Doanh... Tôn Thần, Thánh Mẫu Khánh Phu Nhân... Nhàn Uyển... Tôn Thần và Thổ Thành Hoàng Binh Lý... Thần. 7. Thôn Ba Lai và thôn Thái xã Thường Xuyên: 16 tr., về sự tích Trung Thành Phổ Tế
1565. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Thường Xuyên tổng Đa Chất xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 30 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc xã Đa Chất, thuộc tổng Thường Xuyên, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông, phong cấp các năm Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Bảo Hưng (1 đạo). Phong Trung Thành Đại Vương
1566. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện Tri Chỉ tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 50 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 1 thôn, 2 xã thuộc 2 tổng Tri Chỉ, Tri Thủy huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: Tổng Tri Chỉ: 1. Xã Tri Chỉ: 26 tr., gồm sự tích Uy Đô (Dâm Trạch Đại Vương) triều Trần, Trung Thành Đại Vương; Bản xã thành hoàng Mỹ Thịnh Bá Vũ Văn An; Kinh Quản Xích Thổ... Nghiêm Thắng Công Tôn Thần và Kinh Quản An Đội... Đặng An Công Tôn Thần. 2. Thôn Lưu Xá: 4 tr., về sự tích Phùng Hưng (Bố Cái Đại Vương). Tổng Tri Thủy: 1. Xã Vĩnh Ninh: 18 tr., Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Trung Thành Đại Vương triều Hùng và Trung Thành Thượng Đẳng Thần triều Tiền Lý
1567. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Bạch Sam tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 76 tr. ; 30 x 21 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Bạch Sam, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thanh Sam: 22 tr., gồm sự tích Quảng Uy Vĩ Liệt... Đại Vương và Vương Phi Hoàng Hậu Liễu Hạnh Thuần Mỹ Công Chúa. 2. Xã Thành Vật: 20 tr., gồm sự tích 5 vị thần triều Hùng: Quý Minh Đại Vương, Thái A Đại Vương, Phủ Hộ Đại Vương, Thủy Thần Đại Vương và Liễu Hạnh Chúa Tiên... Đại Vương. 3. Xã Hoạ Đống: 16 tr., về sự tích Cao Sơn Linh ứng Đại Vương triều Hùng. 4. Xã Yên Trường: 16 tr., gồm 2 tích 2 vị thần triều Trưng Vương: Chiêu Trung Chương Tín... Đại Vương, Đỗ Lý Đại Liệu... Đại Vương
1568. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Phù Lưu Thượng tổng Nội Lưu xã thần tích / Nguyễn Hiền sao. - [s.l.] : [s.n.], 1735. - 18 tr. ; 30 x 21 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Nội Lưu thuộc tổng Phù Lưu Thượng, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông, gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Quốc Vương Thiên Tử Đông Hải Thượng Đẳng Tối Linh Thần và Tuấn Xung Quảng Bác Uyên Tế Đại Vương Trung Đẳng Thần
1569. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Phù Lưu Thượng tổng Phù Lưu xã Hạ thôn thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 18 tr. ; 30 x 21 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích thôn Hạ, xã Phù Lưu thuộc tổng Phù Lưu Thượng, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông, về sự tích Không Bảng Đại Vương triều Đinh
1570. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 34 tr. ; 30 x 21 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Nội Xá: 12 tr., do Lê Tung soạn năm 1470 về sự tích Trịnh Khánh Tuyết (Uy Quốc Khánh Tuyết Hoàng Tử... Đại Vương) triều Lê. 2. Xã Thái Bình: 20 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Đông Cung Thủy Thần Bột Hải Đại Vương
1571. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng Thái Bình xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 32 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc xã Thái Bình thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông, phong cấp vào các năm Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Quang Trung (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo), Bảo Hưng (1 đạo), Gia Long (1 đạo). Phong cho Bột Hải... Đại vương
1572. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng Đinh Xuyên xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 22 tr. ; 30 x 21 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Đinh Xuyên thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông do Nguyễn Bính soạn năm 1572 gồm sự tích 3 vị thần: Quang Lang (Hoằng Tế Thông Cảm Đại Vương) triều Hùng, Phạm Thông (Thông Thánh Minh Đạt... Đại Vương) triều Thục và Phạm Nhu (Nhu Thánh An Định... Đại Vương)...Có sự tích Quế Hoa Công Chúa triều Hồ, do Nguyễn Hiền viết năm 1737
1573. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng Đặng Giang xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 154 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đặng Giang: 144 tr., phong cho Dực Vận Đại vương; Tế thế Đại vương; Tuyên Khánh Đại vương; 2. Xã Đoàn Xá: 8 tr., phong cho Minh Thông Đại thánh
1574. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Xà Cầu tổng các xã thôn thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 96 tr. ; 30 x 21 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 thôn, 5 xã thuộc tổng Xà Cầu, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Bảo và thôn Bối, xã Phú Lương: 26 tr., gồm sự tích: Linh Lang Hiển ứng Đại Vương triều Lý, Đương Cảnh Thành Hoàng Tả Cao Sơn... Đại Vương triều Hùng và Đương Cảnh Thành Hoàng Minh Lang Bảo Cảnh... Đại Vương triều Hùng. 2. Xã Phú Lương: 10 tr., gồm sự tích: Bạch Lợi Đại Vương, Hoàng Phi Công Chúa Quận Phu Nhân và Hoàng Trung Công Chúa Quận Phu Nhân. 3. Xã Vũ Nội và xã Vũ Ngoại: 12 tr., về sự tích Phổ Phúc Đại Vương triều Trưng Vương. 3. Xã Thiệu Bạt: 16 tr., về sự tích Linh Thông Hiển ứng Đại Vương triều Hùng. 5. Xã Lựu Khê: 16 tr., về sự tích Quý Minh Đại Vương triều Hùng. 6. Thôn Ngọ, xã Liên Bạt: 14 tr., gồm 3 vị thần thời Hán: Thiện Sĩ Tế Thế... Đại Vương; Xã Thần Dực Vận... Đại Vương và Tam Lang Hiển Ứng... Đại Vương
1575. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Xà Cầu tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 204 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 thôn và 2 xã thuộc tổng Xà Cầu, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Vũ Nội, Vũ Ngoại: 54 tr., phong cho Phổ Phúc Đại Vương; 2. Thôn Trung, xã Liên Bạt: 44 tr., phong cho Tam Lang Đại Vương. 3. thôn Chùa, xã Liên Bạt: 44 tr., phong cho Xã Thần Đại Vương. 4. Thôn Ngọ, xã Liên Bạt: 36 tr., phong cho Linh Thông Thượng Sĩ Đại Vương. 5. Thôn Bảo và Thôn Bối, xã Phú Lương: 35., phong cho Minh Lang Đại Vương; Hoàng Phi Ý Đức Công Chúa; Thành Hoàng là Đống Vang Đại Vương
1576. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Đại Bối tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 28 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Đại Bối, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Triều Khê: 8 tr., phong cho Linh Lang Đại vương. 2. Xã Ngoại Độ: 8 tr., phong cho Linh Lang Đại vương. 3. Xã Thọ Vực: 8 tr., phong cho Liễu Hạnh Công Chúa, Thành Hoàng là Hoàn Chính Cư Sĩ
1577. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Cổ Điển tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 264 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 7 xã thuộc tổng Cổ Điển, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1.Xã Cổ Điển: 48 tr., phong cho Phu Gia... Đại Vương; Trang Nhất Phu Nhân. 2. Xã ích Vịnh: 14 tr., phong cho Trung Thiên Quảng Độ Thượng Sĩ Tô Đại Liệu Tướng Quân; Gia Hạnh... Công chúa. 3. Xã Ngọc Hồ: 22 tr., phong cho Thành Hoàng là Quảng Hóa Cư Sĩ. 4. Xã Cương Ngô: 48tr., phong cho Phu Gia... Đại Vương; Trang Nhất Phu Nhân. 6. Xã Đồng Trì: 48 tr., phong cho Phu Gia... Đại Vương; Trang Nhất Phu Nhân. 6. Xã Lưu Phái: 26 tr., phong cho Uy Linh Lang Đại Vương; Liễu Hạnh Công Chúa. 7. Xã Văn Điển: 48 tr., phong cho Phu Gia...Đại Vương; Trang Nhất Phu Nhân
1578. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Hà Liễu tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 44 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Hà Liễu, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đỗ Hà: 32 tr., phong cho Thành Hoàng là Uy Minh... Đại Vương; Tiêu Sơn Độc Cước... Đại Vương
1579. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Nam Phù tổng Đông Phù Liệt xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 150 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Nam Phù, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đông Phù Liệt: 78 tr., phong cho Viên Thông... Đại Vương; Thành Hoàng là Cây Roi Đại Vương; Túy Tinh... Đại Bồ Tát; Quỳnh Hoa Công Chúa; Lý Liễu Công Chúa; Quế Hoa Công Chúa. 2. Xã Việt Yên: 58 tr., phong cho Viên Thông... Đại Vương. 3. 2. Xã Tương Trúc, Tự Khoát: 14 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương
1580. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thanh Liệt tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 74 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc xã Pháp Vân thuộc tổng Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông, phong cấp vào các năm Vĩnh Tộ (1 đạo), Đức Long (4 đạo), Dương Hoà (3 đạo), Phúc Thái (1 đạo), Khánh Đức (1 đạo), Thịnh Đức (3 đạo), Vĩnh Thọ (2 đạo), Cảnh Trị (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hoà (2 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (4 đạo), Chiêu Thống (1 đạo). Phong cho Linh Phu... Đại Vương
1581. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thanh Trì tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 192 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Thanh Trì, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông:1. Xã Thúy Ái: 44 tr., phong cho Thành Hoàng là Linh Lang Đại Vương; Thành Hoàng là Bạch Hổ Đại Vương; Quế Hoa Công Chúa. 2. Xã Nam Dư Hạ: 38 tr., phong cho Thành Hoàng là Trương Gia Hoàng Thái hậu; Thành Hoàng là Trương Vũ Thái Sư; Cửu Vĩ Long Vương Đại Vương; Đương Thống Đại Vương; An Quốc Đại Vương; Nguyệt Thái Công Chúa; Hoàng Uyển Phu Nhân. 3. Xã Đồng Nhân: 54 tr., phong cho Linh Thạch Trưng Vương Phật; Cao Sơn Đại Vương; Đô Hồ... Đại Vương; Quốc Vương Thiên Tử... Đại Vương. 4. Xã Khuyến Lươn: 56 tr., phong cho Thành hoàng là Chân Linh... Đại Vương; Thái Định Đại Vương; Linh Lang Đại Vương
1582. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thâm Thị tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 132 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 xã thuộc tổng Thâm Thị, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thâm Dương: 38 tr., phong cho Hoàng Long Công Chúa; Nhập Nội... Đại Vương. 2. Xã Thâm Xuyên: 16 tr., phong cho Thành Hoàng là Nhập Nội... Đại Vương. 3. Xã Thâm Hô: 26 tr., phong cho Linh Lang Đại Vương; Nhập Nội... Đại Vương. 4. Xã Thâm Thị: 26 tr., phong cho Nhập Nội... Đại Vương. 5. Xã Thâm Động: 26 tr., phong cho Linh Lang Đại Vương; Nhập Nội... Đại Vương
1583. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thịnh Liệt tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 84 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tương Mai: 22 tr., phong cho Chân Cước... Đại Vương. 2. Xã Thịnh Liệt: 62 tr., phong cho Tam Lang... Đại Vương; Uy Linh... Đại Vương; Bảo Tín... Đại Vương; Phúc Tế... Đại Vương; Chiêu Liệt... Đại Vương; Thiện Khánh... Đại Vương
1584. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Vân La tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 36 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Vân La, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông:1. Xã Nỗ Bạn: 16 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương. 2. Xã Dương Tảo: 20 tr., phong cho Thiên Quan... Đại Vương
1585. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Vạn Phúc tổng Ninh Xá tổng Vân La tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 280 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 xã thuộc tổng Vạn Phúc, 1 thôn thuộc tổng Vân La và 1 thôn, 6 xã thuộc tổng Ninh Xá huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: Tổng Vạn Phúc: 1. Xã Yên Mỹ: 42 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương; Thiệu Quân... Đại Vương; Thành Hoàng là Linh Quảng... Đại Vương; Linh ứng... Đại Vương. Tổng Vân La: 1. Thôn Thị, xã Vân La: 38 tr., phong cho Chử Đồng Tử. Tổng Ninh Xá: 1. Xã Duyên Trường: 32 tr., phong cho Thành Hoàng là Trung Quốc Thượng Sĩ. 2. Thôn Yên Phú: 38 tr., phong cho Khâm Tích Hoàng Thái Hậu. 3. Xã Nhụy Châu: 16 tr., phong cho Thành Hoàng là Ông Cả Anh Minh Đại Vương. 4. Xã Đại Lộ: 22 tr., phong cho Tứ Vị Thánh Nương; Thành Hoàng là Thiên Quan Nhập Nội Hành Khiển Đại Vương. 5. Xã Ninh Xá: 26 tr., phong cho Thành Hoàng là Trâu Pháp Đại Vương. 6. Xã Phúc Am: 26 tr., phong cho Thiên Tiên Tam Vị Tản Viên Sơn Đại Vương; Cảm ứng... Đại Vương. 7. Xã Nội Am: 48 tr., phong cho Đông Hải.. Đại Vương; Lã Vạn Phúc Phu Nhân
1586. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Vĩnh Ninh tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 92 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Vĩnh Ninh, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đại Áng: 28 tr., phong cho Thành Hoàng là Quý Minh Đại Vương; Từ Tường... Công Chúa. 2. Xã Vĩnh Ninh: 20 tr., phong cho Đại Thần Đại Vương; Bà Nương Tử Tứ Đại Vương; Xà Thần Đại Vương. 3. Xã Vĩnh Trung: 22 tr., phong cho Đức Ông Cả Xạ Thần Đại Vương; Đức Ông Hai Xạ Thần Đại Vương; Đức Ông Ba Xạ Thần Đại Vương. 4. Xã Nguyệt Áng: 22 tr., phong cho Thành hoàng là Ông Ba Đại Vương
1587. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Bình Lăng tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 120 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 thôn, 4 xã thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đô Quan: 8 tr., phong cho Tây Hải Đại Vương. 2. Xã Quất Động: 18 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương; Nhạc Bộ Đại Thần. 3. Xã Tam Xá: 8 tr., phong cho Thành Hoàng Thống Lãnh... Đại Vương. 4. Xã Hướng Dương: phong cho Uy Linh... Đại Vương; Càn Cung Đế Mẫu Công Chúa. 5. Thôn Đào Xá, xã Vũ Lăng: 40 tr; phong cho Quan Thuộc Đại Vương; Trinh Thục... Quốc Vương; Á Thánh Vân La Tự Thổ Địa Long Thần Đại Vương; Lê Công Hành. 6. Thôn Đống Sung, xã Vũ Lăng: 6 tr., phong cho Thành Hoàng là Không Thần Đại Vương. 7. Thôn Kiều Thị, xã Vũ Lăng: 2 tr., phong cho Linh Quang... Đại Vương
1588. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Bình Lăng tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 86 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 6 thôn thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Khoái Cầu, xã Bình Lăng: 12 tr., sao năm 1918 gồm sự tích Trung Thành Đại Vương và An Trì Linh Lang (Dực Chính Hiển ứng... Đại Vương) triều Hùng. 2. Thôn Kiều Thị, xã Vũ Lăng: 30 tr., do Nguyễn Bính soạn 1572, về sự tích Thông Quang Đại Vương triều Hùng. 3. Thôn Đào Xá, xã Vũ Lăng: 10 tr., sao năm 1918, về sự tích Lê Công Hành triều Lê. 4. Thôn Lê Xá, thôn Bì Xá, và thôn Hướng Xá, xã Hướng Dương: 32 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích: Đống Bính Đại Vương triều Đinh, Uy Linh Tây Vực... Đô Thống Đại Vương và Càn Cung Đế Mẫu Thủy Tinh... Công Chúa triều Lý
1589. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Bình Lăng tổng Từ Vân xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 42 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 thôn, 4 xã thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, được phong cấp vào các năm Đức Long (1 đạo), Cảnh Hưng (7 đạo), Chiêu Thống (2 đạo), Quang Trung (2 đạo), Cảnh Thịnh (2 đạo). Phong cho Thần Tiên Từ Thuận... Đại Vương; Vân Thông... Bồ Tát
1590. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Bình Lăng tổng Từ Vân xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 70 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Từ Vân thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông, gồm: Man Nương, Đại Thánh Pháp Lôi Bồ Tát và 5 vị thần thời Hùng Vương: Thần Tiên Từ Thuận Trinh Khiết Phương Dung Công Chúa; Long Hà Đại Vương; Long Hải Đại Vương; Long Thuận Đại Vương; Long Trạch Đại Vương
1591. . = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Chương Dương tổng Bộ Đầu xã thần tích / Nguyễn Bính. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 94 tr. ; 28 x 16 cm
Thần tích xã Bộ Đầu viết về sự tích bốn vị thần thời Hùng Vương là Đổng Sóc Huyền Thiên Thánh Thần Vương, Tuấn Lương Đại Vương, Đông Cung Đại Vương, Đương Xứ Thần Kì Bản Thổ Uy Linh Đại Vương; và hai vị thần triều Lê là Huyền Thiên Linh Thông Đại Thánh, Trấn Thiên Linh Hựu Đại Vương
1592. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Chương Dương tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 166 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 7 xã thuộc tổng Chương Dương, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Chương Dương: 46 tr., phong cho Bột Hải Hoàng Đế Đại Vương; Huyền Vụ... Đại Vương. 2. Xã Kỳ Dương: 10 tr., phong cho Linh Lang... Đại Vương; Cương Nghị... Đại Vương. 3. Xã Vĩnh Lộc: 10 tr., phong cho Thiên Cang Thánh Đế Đại Vương. 4. Xã Thư Dương: 8 tr., phong cho Linh Lang Đại Vương; Linh Tế... Đại Vương. 5. Xã Cát Bi: 12 tr., phong cho Pháp Vân Phật Bồ Tát; Trung Thành Đại Vương; Đô Đốc Đại Vương; Huệ Tàng Cư Sĩ. 6. Xã Bộ Đầu: 60 tr., phong cho Bảo Quốc... Đại Vương. 7. Xã An Cảnh: 18 tr., phong cho Trung Quân Đô Đốc Phủ Tả Đô Đốc Đại Tư Đồ Việp Công; Trung Thành Thái Tử Thánh Càn Đại Vương; Đông Nam Vương
1593. . = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Chương Dương tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 70 tr. ; 28 x 16 cm
Thần tích 5 xã thuộc tổng Chương Dương, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín Hà Đông, viết về sự tích Thiện Cư Sĩ Hiển Linh Đại Vương ở xã Chương Dương, Trung Thành Đại Vương ở xã Cát Bi, Hoàng Lang ở xã Thư Dương
1594. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Cổ Hiền tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 172 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn, 7 xã thuộc tổng Cổ Hiền, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Quần Hiền: 52 tr., phong cho Tá Thánh Đại Vương. 2. Xã Phụng Công: 26 tr., phong cho Linh Lang Đại Vương. 3. Xã Nhân Hiền: 12 tr., phong cho Bát Vị Lý ả Đại Vương. 4. Thôn Quang Hiền, xã Nhân Hiền: 8 tr., phong cho Bản Thổ... Đại Vương. 5. Xã Nhị Khê: 20 tr., phong cho Thánh Hoàng Đại Vương; Quỳnh Nương Công Chúa. 6. Xã Thượng Đình: 12 tr., phong cho Linh Lang Đại Vương; ải Cục... Đại Vương; Bạch Thiên Tinh Công Chúa; Hoàng Đông... Đại Vương; Thành Hoàng là Thạch Thần Đại Vương. 7. Xã Thụy ứng: 18 tr., phong cho Lý Bát Vị Hoàng Đế; Uy Mãnh Đại Vương; Vua ả Công Chúa. 8. Xã Hưng Hiền: 20 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương; Quý Minh Đại Vương; Đông Hải Đại Vương; Thành Hoàng là Thượng Thanh... Đại Vương; Thái Trưởng Từ Huệ Công Chúa
1595. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Cổ Hiền tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 60 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 1 thôn, 3 xã thuộc tổng Cổ Hiền, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Quần Hiền: 18 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572 về sự tích Lê Lai Tế Thế... Thượng Đẳng Thần triều Lê. 2. Xã Nhân Hiền: 18 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Hoàng Hậu Bát Vị Lý A triều Lý. 3. Xã Nhuệ Giang: 8 tr., Phạm Văn Tín soạn năm 1576, về sự tích Thượng Đẳng Kiểu Mang Thiên Thần. 4. Thôn Tam, xã Thượng Đình: 14 tr., gồm Linh Lang Đại Vương triều Hùng, Hiển ứng Bảo Hựu Đại Vương; Câu Mang Hoàng Đông... Công Chúa và Cao Lỗ (Thạch Thành Hoàng Đại Vương) triều Hùng
1596. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Cổ Hiền tổng Hưng Hiền xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 46 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Hưng Hiền thuộc tổng Cổ Hiền, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông, gồm sự tích: Cao Sơn Quốc Chủ Đại Vương và Đông Hải Tế Thế Đại Vương triều Hùng
1597. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Hà Hồi tổng Bình Vọng xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 48 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Bình Vọng thuộc tổng Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông, gồm sự tích: Đỗ Thần Đại Vương triều Lý; Hoàng Cô Quý Nương triều Trần; Trần Nhật Duật (Chiêu Văn Vương) triều Trần và Trần Lư triều Lê
1598. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Hà Hồi tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 196 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 8 xã thuộc tổng Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. 6 xã Hà Hồi, Đức Trạch, Phú Cốc, Khê Hồi, Bạch Liên, Phương Quế: 106 tr., phong cho Cao Sơn... Đại Vương. 2. Xã Bình Vọng: 82 tr., phong cho Thạch Trụ Đại Vương; Chiêu Văn Hầu; Hoàng Cô Quý Nương; Quế Hoa Quận Chúa. 3. Xã Quất Tỉnh: 6 tr., phong cho Thượng Đẳng Quốc Vương... Đại Vương
1599. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện La Phù tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 130 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 chùa, 2 thôn, 2 xã thuộc tổng Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã La Phù: 70 tr., phong cho Minh Lang... Đại Vương; An Lang... Đại Vương; Xạ Thần... Đại Vương. 2. Thôn Ngọc Nữ, thôn Phác Động, xã La Phù: 10 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương; Tây Hải Đại Vương; Nguyễn Đại Đại Vương. 3. Xã Hoè Thị: 10 tr., phong cho Khiêm Xung... Đại Vương. 4. Chùa Pháp Vũ, xã Gia Phúc: 38 tr., phong cho chùa Pháp Vũ là đệ nhất danh lam của nước An Nam
1600. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Phượng Vũ tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 54 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 xã thuộc tổng Phượng Vũ, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phù Bật: 12 tr., sự tích Trung Cố Vũ Đại Vương thời Hán. 2. Xã Trình Viên: 10 tr., gồm sự tích 2 vị thần đời Lê: Cao Minh Châu và Cao Minh Lang. 3. Xã Phú Túc: 30 tr., gồm sự tích 4 vị thần triều Hùng: Liêm Tịnh Nẫm Trứ... Đại Vương, Vĩnh Phúc Quảng Phân... Đại Vương, Uy Linh Đại Tướng... Đại Vương và Bùi Đô Kiều Mộc Đại Vương
1601. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Thượng Cung tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 172 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Thượng Cung, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Văn Giáp: 88 tr., phong cho chùa Pháp Vân là đệ nhất đại danh lam của nước An Nam; Hộ Lực Thượng Sĩ; Minh Lang Đại Vương. 2. Xã Văn Hội: 30 tr., phong cho Thành Hoàng là Đô Tán Minh Lang Đại Vương
1602. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Thượng Cung tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 46 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 xã thuộc tổng Thượng Cung, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Cung: 12 tr., gồm sự tích 3 vị thần triều Lý: Lê Hoằng (Linh ứng Hiển Hựu... Đại Vương); Lê Vũ (Nam Hải Hộ Quốc... Đại Vương); Lê Uy (Đông Hải Uy Linh... Đại Vương). 2. Xã Trát Cầu: 8 tr., gồm sự tích Hoằng Hóa Thượng Sĩ Đại Vương; ứng Thiên Hóa Dục... Nguyên Quân. 3. Xã Vân Trai: 24 tr., gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Nguyễn Tây (Tây An Tây Ngạn Đại Vương); Nguyễn Lôi (Ngũ Lôi dũng mãnh Đại Tướng Quân Trung Đẳng Thần)
1603. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Thượng Cung tổng Văn Giáp xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 22 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Văn Giáp thuộc tổng Thượng Cung, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông, gồm: Lê Phụng Hiểu triều Lý và Lý Thường Minh thời Hồng Bàng
1604. 社村 = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Thụy Phú tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 140 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 3 thôn, 4 xã thuộc tổng Thụy Phú, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thụy Phú: 40 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích 4 vị thần triều Hùng: Trung Thành Phổ Tế... Đại Vương; Linh Lang Hồng Ân... Đại Vương, Quảng Hóa Thượng Sĩ... Hoàng Hậu và Đằng Thiên Khai Biên... Hoàng Hậu. 2. Xã Đại Gia: 16 tr., về sự tích Trung Thành Đại Vương. 3. Xã Duyên Yết: 16 tr., gồm sự tích Khai Thiên Trấn Quốc Tối Linh Đại Vương (sao năm 1862); Kiều Nương Công Chúa và Trung Thành Cao Sơn... Đại Vương. 4. Xã Duyên Trang: 24 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Chàng Cả Phụ Quốc Long Vương Đại Vương; Chàng Hai Phù Quốc Long Vương Đại Vương và Chàng Ba Hộ Quốc Long Vương Đại Vương. 5. Thôn Thượng, thôn Trung và thôn Hạ, xã Lật Dương: 42 tr., gồm sự tích 6 vị thần triều Lý: Linh Lang Đường Cõi... Đại Vương, Minh Tâm Chính Quốc... Đại Vương; Trung Quốc Hộ Dân... Đại Vương; Minh Mặc Đống Lỗ Đại Vương; Bản Châu Thổ Kỳ... Đại Vương
1605. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Triều Đông tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 46 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 khu, 3 xã thuộc tổng Triều Đông, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Triều Đông: 8 tr., phong cho Linh Thông... Đại Vương; Dũng Lược... Đại Vương; Sát Quỷ... Đại Vương. 2. Khu Trung, xã An Cốc: 8 tr., phong cho Chiêu Pháp Duy Diệu Thượng Sĩ Đại Vương. 3. Xã Liễu Viên: 8 tr; phong cho Đông Hải Đại Vương. 3. Xã Nghiêm Xá: 20 tr., phong cho Minh Thành... Cư Sĩ và Chư Vị Hưng Văn Phù Sĩ Đại Vương
1606. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Triều Đông tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1752. - 30 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Triều Đông, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Triều Đông: 12 tr., gồm sự tích 3 vị thần đời Tiền Lê: Lê Hồng; Lê Tuấn và Lê Chân. 2. Xã Yên cốc: 16 tr., về sự tích Trần Chiêu (Chiêu Pháp Uy Linh Đại Vương) triều Hùng
1607. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Tín An tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 36 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn, 1 xã thuộc tổng Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Hoàng Xá, xã Lưu Khê: 10 tr., phong cho Cao Sơn... Đại Vương. 2. Xã Hà Vĩ: 24 tr., phong cho Bình Thiện Cư Sĩ Đại Vương; Bố Lang Đại Vương
1608. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Tín Yên tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 170 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Tín Yên, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Yên Duyên: 40 tr., gồm sự tích Đông Phương tướng soái... Thành Quốc Công triều Trưng Vương và các vị Đại Vương triều Hùng do Nguyễn Bính soạn năm 1572: Trung Thành Đại Vương, Phù Vận Đại Vương, Ngọ Lang Đại Vương Đại Thánh Tổ Sư thời nhà Tùy. 2. Xã Đông Duyên: 128 tr., gồm sự tích 3 vị thần đời Lê: Thắng Lực Thượng Sĩ Đại Vương; Ngô Mãnh Hùng Lược... Đại Vương và Linh Thông Khai Đạo... Đại Vương đều do Nguyễn Bính soạn 1572, 1 vị Đại Vương triều Hùng: Chàng Ất Uyên Nguyên Linh Ứng Đại Vương và Vân Cát Thần Nữ
1609. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Tín Yên tổng các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 168 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Thần tích 5 thôn, 1 xã thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Yên Định, xã Tín Yên: 38 tr., gồm sự tích Trung Thành Đại Vương; Duệ Công (Linh ứng Đại Vương) và Bạch Công (Bạch Đế Đại vương) thời Hùng Duệ Vương. 2. Thôn Minh Nga, xã Tín Yên: 48 tr., gồm sự tích Hạnh Nương (Liễu Hạnh Công Chúa) và Quế Nương (Quế Hoa Công Chúa) thời Lê Trang Tông; sự tích Nhã Công (Thiên La Đại Vương); Đổng Trình Đại Vương, Uy Dũng Đại Vương và Linh Lang Đại Vương thời Hùng Duệ Vương. 3. Thôn Phúc Trạch, xã Tín Yên: 22 tr., gồm sự tích Đại Liệu Uy Dũng Tướng Quân và Đỏ Nương Trinh Thục Công Chúa thời Thục An Dương Vương. 4. Thôn Giáp, xã Lưu Khê: 44 tr., về sự tích Đổng Thủy Đại Vương thời Hùng Duệ Vương. (Tất cả các thôn, xã trên đều do Nguyễn Bính soạn năm 1572). 5. Thôn Hoàng Xá, xã Lưu Khê: 10 tr., về sự tích Cao Hiển (Cao Sơn Đại Vương) thời Hùng Vương. 6. Xã Hà Vĩ: 6 tr., sao lại năm Gia Long 3 (1804) gồm sự tích Sĩ Nhiếp và Bố Cái Đại Vương
1610. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Vạn Điểm tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 58 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 thôn và 2 xã thuộc tổng Vạn Điểm, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Đống Tranh, xã Hoàng Xá: 32 tr., phong cho Trung Thành... Đại Vương. 2. Xã Do Lễ: 14 tr., phong cho Đông Hải Đại Vương; 3. Xã Nguyên Hanh: 10 tr., phong cho Đông Hải... Đại Vương; Thành Hoàng là Thiện Hộ Đại Vương
1611. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Vạn Điểm tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 314 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 7 thôn và 3 xã thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Vạn Điểm, xã Vạn Điểm: 96 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, sự tích 3 vị thần triều Hùng: Hải Minh Đại Vương, Quang Cảo Trung Dũng Đại Tướng Quân; Diêm La Uy Linh Đại Vương. 2. Thôn Đặng Xá, xã Vạn Điểm: 16 tr., sao năm 1893 về sự tích Linh Lang Đại Vương triều Lý. 3. Thôn Đỗ Xá, xã Vạn Điểm: 46 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích: Trung Thành Phổ Tế Đại Vương triều Hùng; Đông Công Đại Vương; Mặc Lực Đại Vương; Nhã Cát Uy Linh Đại Vương triều Lê; Nguyệt Nga Công Chúa triều Lê. 4. Xã Nhân Vực: 10 tr., sao năm 1858, về sự tích Trung Thành Phổ Tế Đại Vương triều Hùng. 5. Xã Nguyên Hanh: 24 tr., gồm sự tích Bùi Hộ (Thiện Hộ Đại Vương), Cao Minh Bác Hậu Đại Vương thời nhà Triệu; và 2 vị thần triều Hùng, do Nguyễn Bính soạn năm 1572: Nguyễn Tây (Tây An Tây Ngạn Đại Vương); Nguyễn Lôi (Ngũ Lôi Dũng Mãnh Đại Tướng Quân). 6. Xã Địa Mãn: 14 tr., gồm sự tích 2 vị thần đời Lý, ..
1612. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Vạn Điểm tổng Văn Tự xã Đinh Xá thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 40 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc thôn Đinh Xá, xã Văn Tự thuộc tổng Vạn Điểm, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông, được phong cấp vào các năm Vĩnh Thịnh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (3 đạo), Quang Trung (3 đạo), Cảnh Thịnh (3 đạo). Phong cho Đông Hải... Đại Vương; Lễ Cấp... Đại Vương; Thủy Ngưu... Đại Vương
1613. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Đông Cứu tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 60 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Đông Cứu, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Cao Xá: 14 tr., phong cho Đông Hải... Đại Vương. 2. Xã Ba Lăng: 18 tr., phong cho Cao Thượng... Đại Vương; Linh Cảm... Đại Vương. 3. Cống Xuyên: 26 tr., phong cho Thành Hoàng Hoằng Tế Đại Vương; Hoằng Độ Đại Vương; Lục Thạch Đại Vương
1614. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Đông Cứu tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 104 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Đông Cứu, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Cổ Chất: 60 tr, về sự tích Đông Hải Đoàn Đại Vương triều Lý và Trung Thành Phổ Tế Đại Vương. 2. Xã Vĩnh Mộ: 16 tr., về sự tích Nguyễn Bình (Bản Quán Thành Hoàng Hiển Ứng Linh Chương Tôn Thần) thời 12 sứ quân. 3. Xã Cống Xuyên: 6 tr., gồm sự tích Hoằng Tế Tôn Thần, Hoằng Độ Tôn Thần và Thạch Lục Tôn Thần. 4. Xã Đông Cứu: 20 tr., gồm sự tích 3 vị thần đời lê: Nguyễn Hồng (Hiển Ứng Trung Quân Quốc Tử Đại Vương), Nguyên Uy (Duy Dũng Hữu Giai Thái Tử Đại Vương) và Mỹ Nương (Trinh Thục Đoan Trang Mỹ Nương Tôn Linh Công Chúa)
1615. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Cổ Nhuế tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 134 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 thôn và 5 xã thuộc tổng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Cổ Nhuế: 18 tr., phong cho Đông Chinh Đại Vương; Tả Minh Công Chúa. 2. Xã Đức Diễn: 16 tr., phong cho Hùng Trấn Đại Vương. 3. Xã Cáo Đỉnh: 34 tr., phong cho Dũ Lượng Đại Vương; Thuận Trinh Công Chúa. 4. Xã Phú Diễn: phong cho Hùng Trấn Đại Vương. 5. Thôn Kiều Mai, xã Phú Diễn: 12 tr., phong cho Hùng Trấn Đại Vương. 6. Thôn Nguyên Xá, xã Phú Diễn: 10 tr., phong cho Thành Hoàng là Linh ứng Giám Thệ Đại Vương. 7. Thôn Đình Quán, xã Phú Diễn: 10 tr., phong cho Thành Hoàng là Uy Dũng Thổ Địa Đại Vương. 8. Thôn Ngoạ Long, xã Phú Diễn: phong cho Thành Hoàng là Giám Thệ Đại Vương. 6. Xã Văn Trì: 8 tr., phong cho Thành Hoàng là Giám Thệ Đại Vương
1616. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Hạ Trì tổng các xã thôn phường thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 240 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 thôn và 3 xã thuộc tổng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Cát: 70 tr., phong cho Quách Tướng Quân Đại Vương; Đô Tướng Quân Đại Vương. 2. Thôn Trung Thượng, xã Hạ Trì: 68 tr., phong cho Lã Nam Đế Đại Vương. 3. Thôn Hạ, xã Hạ Trì: 30 tr., phong cho Côn Lang Đại Vương; 4. Thôn Đống Ba, xã Thượng Cát: 30 tr., phong cho Đô Tướng Quân Đại Vương. 5. Xã Hoàng Xá: 8 tr., phong cho Đặc Tiến Kim Tử Vinh Lộc Đại Phu Nguyễn Văn Chất. 6. Xã Đại Cát: 32 tr., phong cho Quách Tướng Quân Đại Vương; Đô Tướng Quân cùng Hoàng Phi và 2 vị Công Chúa
1617. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Phương Canh tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 156 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 thôn và 2 xã thuộc tổng Phương Canh, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Hoè Thị, xã Phương Canh: 64 tr., phong cho Cổ Mục Phán Quan Tây Nhạc Đại Vương; Trinh Thuận... Công Chúa; Gia Hạnh... Công Chúa. 2. Xã Phú Mỹ: 22 tr., phong cho Diêm La Đại Vương; ả Lã Nàng Đê; Phương Dung Hoàng Thái Hậu; Sắc cho Nguyễn Quang Minh làm chức Tham nghị và chức Thái bộc tự khanh. 3. Thôn Ngọc Mạch, xã Phương Canh: 24 tr., phong cho Lã Nam Đế, Phương Dung Hoàng Hậu và Phạm Ngọc Trân Công Chúa. Sắc cho Đô Đốc Thái Bảo Lãng Trung Hầu và Thượng Trụ Quốc Nguyễn Danh Thưởng làm chức Thái phó; cho Lãng Trung Hầu húy là Đôn Mẫn là chức Thượng trụ quốc thượng trật. 4. Thôn Thị Cấm, xã Phương Canh: 30 tr., phong cho Tây Nhạc Đại Vương; Hoàng Hậu Gia Hạnh... Công Chúa; Tả Phi Trinh Thuận... Công Chúa. 5. Xã Miêu Nha: 14 tr., phong cho Thông Linh... Đại Vương
1618. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Phú Gia tổng Thụy Phương xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 186 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Thụy Phương thuộc tổng Phú Gia, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: sự tích Lý Ông Trọng (Lý Thiên vương)
1619. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Hội tổng các xã Thượng Mỗ Hạ Mỗ thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 130 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã Thượng Mỗ, Hạ Mỗ thuộc tổng Thượng Hội, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Mỗ: 46 tr., phong cho Độc Cước... Đại Vương; Bát Lang... Đại Vương; Phổ Hộ... Đại Vương và sắc cho Nhiêu Phu Đỗ Doãn Thăng chức Thiếu Khanh, tước Nam. 2. Xã Hạ Mỗ: 80 tr., phong cho Bát Lang... Đại Vương
1620. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Hội tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 82 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Thượng Hội, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Hội, xã Thúy Hội, xã Vĩnh Kì: 70 tr., phong cho Hộ Dân... Đại Vương. 2. Xã Tiên Tân: 8 tr., phong cho Bạch Hạc Đại Vương và Á Quận Công Chúa. 3. Xã Phù Trung: 2 tr., phong cho Đông Hán... Đại Vương; Hiển Hựu... Đại Vương và Nhật Trực... Đại Vương
1621. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Hội tổng Hạ Mỗ xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 22 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Hạ Mỗ thuộc tổng Thượng Hội, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: về sự tích Bát Lang Hy Minh Dũng Nghị Đại Vương triều Lý
1622. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Trì tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 152 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 thôn, 4 xã thuộc tổng Thượng Trì, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Nội, xã Thượng Trì: 16 tr., do Nguyễn Bính soạn 1572, gồm sự tích 4 vị thần triều Hùng: Hổ Mang Đại Vương, Du Di Đại Vương, Hộ Hệ Đại Vương, Tham Muộn Đại Vương. 2. Thôn Tổ, xã Thượng Trì: 34 tr., do Nguyễn Bính soạn 1572 gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Đàm Gia Đại Vương, Du Di Hoàng Hậu và Hệ Hộ Cung Phi. 3. Xã Bá Dương Nội: 18 tr., do Nguyễn Bính soạn 1572, về sự tích Ông Cả Thượng Tê Đại Vương. 4. Xã Đông Lai: 18 tr., gồm sự tích Linh Lang Vương và Linh Lang Đại Vương triều Lý; Linh Lang Vương triều Trần. 5. Xã Bồng Lai: 68 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Linh Hựu Đại Vương, Tam Giang Quý Minh Đại Vương, Thiên Quan Đại Vương triều Hùng và Linh Lang Đại Vương, Cao Hành Khiển Đại Vương, Bộ Hạo Công Chúa (Tĩnh Trang Bộ Hạo Thánh Mẫu Phi Nhân) triều Lý
1623. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Trì tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 90 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 xã thuộc tổng Thượng Trì, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Trì: 8 tr., phong cho Thành Hoàng là Bác Khấu... Đại Vương. 2. Xã Bồng Lai: 30 tr., phong cho Linh Hựu... Đại Vương; Đức Bộ... Công Chúa. 3. Xã Hữu Cước: 12 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương. 4. Xã Đông Lai: 28 tr., phong cho Thành Hoàng là Linh Ứng... Đại Vương; Linh Lang Đại Vương. 5. Xã Bá Dương Nội: 10 tr., phong cho Ông Cả Thượng Tê Đại Tướng Quân
1624. 西 = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Tây Tựu tổng Ngọc Kiệu xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 44 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc xã Ngọc Kiệu thuộc tổng Tây Tựu, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông được phong cấp vào các năm Đức Long (2 đạo), Dương Hoà (3 đạo), Phúc Thái (3 đạo), Khánh Đức (1 đạo), Thịnh Đức (1 đạo), Cảnh Trị (1 đạo), Dương Đức (1 đạo), Chính Hoà (1 đạo), Vĩnh Thịnh (1 đạo), Vĩnh Khánh (1 đạo), Cảnh Hưng (3 đạo), Chiêu Thống (1 đạo), Cảnh Thịnh (1 đạo). Phong cho Quản Giới Linh Thông Thượng Sĩ
1625. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Xuân Tảo tổng Xuân Tảo Bái Ân thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 200 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Xuân Tảo: 50 tr., phong cho Vũ Phục... Đại Vương; Sóc Thiên Đại Thánh. 2. Xã Đông Ngạc: 100 tr., phong cho Độc Cước Đại Vương; Xích Đê... Đại Vương; Thổ Địa. 3. Xã Bái Ân: 48 tr., phong cho Thành Hoàng là Chiêu Ứng Đại Vương
1626. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Đại Mỗ tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 59 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đại Mỗ: 38 tr., sự tích 3 vị thần đời Lê: Nguyễn Quý Đức, Nguyễn Quý Ân, Nguyễn Quý Năng. 2. Xã Phùng Khoang: 18 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích 3 vị thần đời Lý: Đông Hải Đoàn Thượng Đại Vương, Thạch Hải Linh ứng Đại Vương, Trung Thành Phổ Tế Đại Vương
1627. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện các xã thôn phường thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 164 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng La Thạch và 1 thôn, 5 xã thuộc tổng Đan Phượng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Tổng La Thạch: 1. Xã Cổ Ngoã: 12 tr., phong cho Diệu Hải... Đại Vương; Ông Đại Vương; Tô Thị Đại Vương; Trang Hoa Công Chúa; Cao Sơn Đại Vương. 2. Xã La Thạch: 24 tr., phong cho Quảng Đức... Đại Vương; Bảo Trung Đại Vương; Vũ Liệt Đại Vương; Uy Mãnh Đại Vương; Bao Phong Đại Vương. 3. Xã Phương Mạc: 24 tr., phong cho Uy Vũ Đại Vương. Có bài Hương Mạc châu chính thần sự tích ghi chép về thần Phạm Bạch Hổ, viết năm Vĩnh Thịnh 14. Tổng Đan Phượng: 1. Xã Đan Phương: 28 tr., phong cho Tích Lịch Đại Vương. 2. Xã Đồng Lạc: 8 tr., phong cho Vãng Vị... Đại Vương. 3. Thôn Đoài Khê, xã Phượng Trì: 10 tr., phong cho Tích Lịch Đại Vương. 4. Xã Thuận Thượng: 8 tr., phong cho Vãng Vị... Đại Vương. 5. Xã Tháp Thượng: 6 tr., phong cho Minh Tự Đại Vương; Chu Loi Đại Vương; 6. Xã Thu Quế: 34 tr., phong cho Vãng Vị Đại Vương. Có phần ghi sự tích thần xã Thu Quế là Vãng Vị Đại Vương
1628. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện các xã thôn phường vạn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 82 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Thọ Lão, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thọ Lão: 18 tr., phong cho Quốc Vương Thiên Tử; Lã Thị... Hoàng Thái hậu; Thiên Quan Trinh Chính... Đại Vương; Tá Bộ Thông Minh... Đại Vương. 2. Xã Nại Sa: 40 tr., phong cho Quý Minh Đại Vương. 3. Xã Hưu Trưng: 22 tr., phong cho Thành Hoàng
1629. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 114 tr. ; 30 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 8 xã thuộc tổng Kim Chủy, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Giang Xá và xã Lưu Xá: 30 tr., phong cho Lý Nam Đế. 2. Xã Lai Xá: 18 tr., phong cho Cao Trạc... Đại Vương. 3. Xã Đại Tự: 26 tr., phong cho Lý Nam Đế. 4. Xã An Bệ và xã An Vĩnh (gộp chung); 14 tr., phong cho Thành Hoàng Tam Cô... Đại Vương. 5. Xã Tu Hoàng: 16 tr., phong cho Lý Nam Đế. 6. Xã Lũng Kinh: 8 tr., phong cho Quy Chính Thượng Sĩ
1630. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 130 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã thuộc tổng Sơn Đồng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Trung Thụy, xã Thượng Thụy, xã Cựu Quán (gộp chung): 118 tr., phong cho Trung Quân Thượng Vương; Uy Dũng... Đại Vương; Trình Đô Hộ Hiển ứng Đại Vương; Đỗ Binh Mã Đại Đế Thần Tuy Lộc... Đại Vương; Lã Nam Đế Trấn Vũ Đại Vương; Đông Hải Nhuận Trạch Đại Vương. 2. Xã Cao Xá: 10 tr., phong cho Viễn Chân Thượng Sĩ
1631. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 160 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 1 vạn, 1 thôn, 8 xã thuộc 2 tổng La Thạch và Đan Phượng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Tổng La Thạch: 1. Xã Địch Vĩ: 12 tr., sự tích Uy Linh Lang Đại Vương triều Trần. 2. Xã Phương Mạc: 14 tr., sự tích Uy Vũ Đại Vương thời Hai Bà Trưng. 3. Xã Phương Lang Nội: 12 tr., (riêng xã này Nguyễn Bính soạn năm 1557) sự tích Thiên Cang Đại Vương. 4. Vạn Địch Vĩ: về sự tích Vũ Nghĩa (Trung Nghĩa Đại Vương). 5. Xã Cổ Ngoã: 10 tr., về sự tích Hải Diệu Đại Vương thời Hai Bà Trưng. 6. Thôn Hạ, xã Cổ Ngõa: 14 tr., về sự tích Cao Sơn Quốc Chủ Đại Vương triều Trần. 7. Xã ích Vịnh: 22 tr., Nguyễn Bính soạn năm 1557, về Nguyễn Hiển (Quý Minh Đại Vương) triều Hùng. 8. Xã La Thạch: 20 tr., gồm sự tích 3 vị thần: Sĩ Nhiếp (Bảo Trung Đại Vương), Sĩ Năng (Vũ Mãnh Đại Vương), Sĩ Cung (Uy Liệt Đại Vương). II. Tổng Đan Phượng: 1. Xã Thập Thượng: 12 tr., sự tích Minh Châu Tự Lôi Chấn Đại Vương. 2. Xã Đan Phượng: 36 tr., về sự tích Tích Lịch Hỏa Quang... Đại Vương
1632. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 150 tr. ; 30 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 phường và 3 xã thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Dương Liễu: 62 tr., phong cho Gia Thông... Đại Vương; Thành Hoàng; Thông Quyết... Đại Vương. 2. Xã Mậu Hoà: 40 tr., phong cho Đại Tổng Đocó Trục Đông Nga Đại Vương. 3. Phường Đài Thần, xã Mậu Hoà: 10 tr., phong cho Gia Thông... Đại Vương. 4. Xã Quế Dương: 36 tr., phong cho Thành Hoàng; Đế Thích' Uy Linh Đại Vương. ã 8 trang đầu sách là bài Yên Sở thần từ ký ghi chép về đền thờ thần ở Yên Sở
1633. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 58 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Yên Sở: 42 tr., về sự tích Lý Phục Man (Gia Thông Đại Vương). 2. Xã Mậu Hoà: 14 tr., do Nguyễn Bính soạn 1572, về sự tích Phạm Đông Nga (Thái Bảo Tổng Đốc Tuấn Trục Đông Nga... Đại Vương) triều Đinh
1634. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng Yên Sở xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 104 tr. ; 30 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 1 phường và 1 xã thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Yên Sở: 88 tr., phong cho Gia Thông... Đại Vương; 2. Phường Yên Sở, xã Yên Sở: 16 tr., phong cho Gia Thông... Đại Vương; Bát Hải Linh Ứng Đại Vương
1635. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Kim Thìa tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 82 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 5 xã thuộc tổng Kim Thìa, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tu Hoàng: 30 tr., soạn năm 1572, về sự tích Tiền Lý Nam Đế (Lý Bí). 2. Xa Giang Xá, xã Lưu Xá: 20 tr, soạn năm 1557, về sự tích Tiền Lý Nam Đế. 3. Xã Lai Xá: 18 tr., soạn năm 1572 về sự tích Trần Liễu (Cao Dược Hiển Trưng... Đại Vương). 4. Xã Lũng Kinh: 12 tr., soạn năm 1572 về sự tích Trình Tích (Trình Đô Hộ Đại Vương) triều Hùng
1636. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Sơn Đồng tổng Cao Xá xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 16 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích xã Cao Xá thuộc tổng Sơn Đồng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: về sự tích An Kiểu Anh Hùng... Đại Vương triều Trưng Vương
1637. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Thọ Lão tổng các xã thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1572. - 116 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Thọ Lão, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Chu Phan: 30 tr., gồm Nam Uyên Thủy Tộc... Đại Vương triều Hùng và 3 vị thần thời Trưng Vương: Hải Thần Hiển Ứng Đại Vương, Nhật Trực Hiển Ứng Đại Vương, Chàng Út Hiển ứng Đại Vương. 2. Xã Nại Sa: 16 tr., sự tích Quý Minh Hiển Ứng Đại Vương triều Hùng và Ả Lã Nàng Đê Công Chúa. 3. Xã Thọ Lão: 44 tr., gồm sự tích 4 vị thần triều Trần: Quốc Vương Thiên Tử Đại Vương, Lã Thị Thái Nương Hoàng Hậu, Hưng Vương Quốc Tuấn Đại Vương, Duệ Thông Trí Minh Đại Vương. 4. Xã An Châu: 24 tr., gồm sự tích Thiên Thạch Hùng Hiển... Đại Thần, Vĩnh Gia Công Chúa triều Hùng
1638. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Đắc Sở tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 76 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 3 xã thuộc tổng Đắc Sở, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đắc Sở: 38 tr., phong cho Gia Thông... Đại Vương. 2. Xã Lại An: 22 tr., phong cho Thành Hoàng; Chí Minh Đại Vương; Áp Nha Công Chúa, Lục Phi Nương. 3. Xã Phương Viên: 16 tr., phong cho Gia Thông... Đại Vương
1639. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Bạch Sam tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 168 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 4 xã và 2 thôn thuộc tổng Bạch Sam, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Hoạ Đống: 10 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương. 2. Xã Đống Vũ: 10 tr., phong cho Hùng Nghị Đại Vương; Cao Sơn Đại Vương. 3. Xã Yên Trường: 8 tr., phong cho Hùng Nghị Đại Vương. 4. Thôn Trần Đăng, xã Cao Lãm: 26 tr., phong cho Cao Sơn Đại Vương. 5. Thôn Khả Lãm, xã Cao Lãm: 20 tr., phong cho Long Vương. 6. Xã Thanh Dương: 88 tr., phong cho Liệt Hoàn... Đại Vương
1640. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Phương Đình tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 88 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 5 xã thuộc tổng Phương Đình, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đông Dương: 26 tr., phong cho Thiên Tướng Bát Bộ Kim Cương... Ngọc Bệ Hạ; Thành Hoàng là Thiện Hộ Thượng Sĩ và Chính Đạo Cư Sĩ. 2. Xã Văn Ông: 6 tr., phong cho Thanh Giang... Đại Vương. 3. Xã Hậu Xá: 8 tr., phong cho Thành Hoàng Thuận Thế Đại Vương. 4. Xã Thanh Ấm: 6 tr., phong cho Thành Hoàng là Uy Linh Đại Vương. 5. Xã Tảo Khê: 40tr., phong cho Vô Tướng Thượng Sĩ Đại Vương
1641. = Hà Đông tỉnh ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Phương Đình tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 200 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 10 xã thuộc tổng Phương Đình, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thanh Ấm: 28 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Mễ Minh Phúc (Thành Hoàng Hiển Linh Minh Ứng Thuận Phúc Đại Vương) triều Đinh. 2. Xã Văn Ông: 40 tr., gồm sự tích Giang Thanh Đại Quốc Vương triều Hùng và Lý Sĩ (Y Pháp Quốc Sĩ... Đại Vương) triều Lý. 3. Xã Hậu Xá: 20 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Vũ Phục (Thuận Thế Chiêu Ứng Đại Vương) triều Lý. 4. Xã Tảo Khê: 22 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích 2 vị thần triều Trần: Vô Công Thượng Sĩ Hùng Dũng Đại Vương; Thông Công Thông Minh Quảng Đức... Đại Vương. 5. Xã Đông Dương: 26 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572 gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Đương Cảnh Thành Hoàng Long Cung Linh Quang... Đại Vương; Đương Cảnh Thành Hoàng Nguyên Soái Hùng Lược... Đại Vương. 6. Xã Đoàn Xá: 14 tr., sao năm 1919, gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Báo Đức Chính Trực Đại Vương, Huệ An Đại Vương. 7. Xã Ngọ Xá: 18 tr., do Nguyễn Bính soạn
1642. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Phù Lưu Thượng tổng các xã thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 152 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 xã thuộc tổng Phù Lưu Thượng, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Hữu Vĩnh: 110 tr., phong cho Quảng Xung Hoàng Đế. 2. Xã Nội Lưu: 40 tr., phong cho Đông Hải Quốc Vương; Tuấn Xung Quốc Vương
1643. = Hà Đông tỉnh ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 32 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đặng Giang: 12 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572 gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Dực Vận Cương Nghị Bao La Đại Vương, Tế Thế An Dân Quy Chân Đại Vương, và Tuyên Khánh Phổ Huệ Bát Nhã Đại Vương. 2. Xã Đoàn Xá: 20 tr., do Nguyễn Hiền sao năm 1744, gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Hùng Chiêu (Minh Thông Chiêu Pháp... Đại Vương) và Hùng Mộc (Đoan Trực Trung Chính Mộc Thần Đại Vương)
1644. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Trầm Lộng tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 58 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 4 xã thuộc tổng Trầm Lộng, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đống Long: 10 tr., do Nguyễn Hiền sao năm 1739, gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Cao Sơn Nam Thiên... Thánh Vương và Đương Cảnh Thành Hoàng Miêu Nha Đại Vực... Đại Vương. 2. Xã Phúc Quan: 20 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Lý Chiêu (Chiêu Pháp Hoà Thượng Đại Vương) triều Hùng. 3. Xã Trạch Xá: 18 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Cao Sơn Đại Vương và Quý Minh Đại Vương. 4. Xã Yên Hoà: 8 tr., sao năm Thánh Tông 17 (1476) về sự tích Tiếp Kỳ Đương Hương (Đương Cảnh Thành Hoàng Hùng Trấn Uy Linh... Đại Vương) triều Lý
1645. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Trầm Lộng tổng các xã thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 40 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 2 xã thuộc tổng Trầm Lộng, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Trạch Bái: 20 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Nhã Công (Thiên La Đại Vương), Đổng Trình và Uy Dũng. 2. Xã Cống Khê: 18 tr., do Nguyễn Hiền viết năm 1735, gồm sự tích 2 vị thần triều Lê: Thánh Mẫu Hoàng Hậu Quế Hoa... Phu Nhân Đại Vương và Đương Cảnh Thành Hoàng Thái Giám Cảm Ứng... Đại Vương
1646. 大貝 = Hà Đông tỉnh ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Đại Bối tổng các xã thôn thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 110 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 9 xã thuộc tổng Đại Bối, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Giang Triều: 34 tr., do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Nguyễn Nịnh (Linh ứng Cư Sĩ Đại Vương) triều Hùng và Lê Minh Thự (Phù Quốc Linh ứng... Lê Minh Thự Uy Thánh Phù Vận Đại Vương) triều Lê. 2. Xã Quan Tự: 12 tr., do Nguyễn Hiền sao năm 1555 gồm sự tích 2 vị thần triều Lý: Bản Quốc Đương Cảnh Thành Hoàng Trung Thành Chấn Quốc... Đại Vương và Hướng Thiện Cư Sĩ... Đại Vương. 3. Xã Du Đồng: 12 tr., do Nguyễn Hiền sao năm 1735, gồm sự tích 2 vị thần triều Lý: Bản Quốc Đương Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương và Bản Quốc Đương Cảnh Thành Hoàng Uy Linh Phổ Hóa Đại Vương. 4. Xã Thọ Vực: 6 tr., viết năm 1573, về sự tích Sĩ Nhiếp (Đương Cảnh Thành Hoàng Thánh Văn Thần Vũ... Sĩ Vương). 5. Xã Ngoại Độ: 8 tr., do Nguyễn Hiền sao năm 1736, về sự tích Linh Lang Hiển Huệ Đại Vương triều Lý. 6. Xã Ngũ Luân: 8 tr., gồm sự tích 3 vị thần triều Hùng: Đại Đô Thành Hoàng Trung Thành Đại Vương, Đương Cảnh Thành Hoàng
1647. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Đạo Tú tổng các xã thôn thần sắc. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 338 tr. ; 32 x 23 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần sắc 2 thôn và 6 xã thuộc tổng Đạo Tú, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đạo Tú: 66 tr., phong cho Phụ Dực... Đại Vương; Thiên Gia Hoàng Đế. 2. Thôn Ao Thuyền, xã Quảng Tái Thượng: 86 tr., phong cho Quảng Xuyên... Đại Vương. 3. Thôn Tự Trung, xã Quảng Tái Hạ: 6 tr., phong cho Trung Thành Đại Vương. 4. Xã Thanh Hội: 8 tr., phong cho Trung Thành Đại Vương. 5. Xã Chẩn Kỳ: 6 tr., phong cho Thiên Bồng Đại Tướng Quân. 6. Xã Động Phí: 70 tr., phong cho Huy Lệnh Quốc Vương; Thành Hoàng. 7. Xã Phí Trạch: 82 tr., phong cho Trúc Lâm Đại Đầu Đà Quốc Vương. 8. Xã Dương Khê: 12 tr., phong cho Thiên Lôi Đại Vương
1648. 社村 = Hà Đông tỉnh ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Đạo Tú tổng các xã thôn thần tích / Nguyễn Bính soạn. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 154 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - Chữ Hán
Thần tích 6 xã thuộc tổng Đạo Tú, huyện Sơn Lãng, phủ Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đạo Tú: 30tr., gồm sự tích 2 vị thần triều Kinh Dương Vương: Thiên Gia Đại Hoàng Đế và Thiên Bồng Quang Chiếu Đại Vương. 2. Xã Động Phí: 34 tr., gồm sự tích 4 vị thần triều Đinh: Huy Lệnh Ngọc Lặc... Bạch Tượng Tôn Linh Đại Vương Tôn Thần, Bản Thổ Đức Ông Đại Vương Tôn Thần, Đống Nhai Kiêm Bạch Địa Đại Vương Tôn Thần và Tô Đài Đại Vương Tôn Thần. 3. Xã Phí Trạch: 16 tr., về sự tích Trương Xương Xí (Ngô Công Hoàng Đế Tôn Thần). 4. Xã Quảng Tái Thượng: 12 tr., về sự tích Đặng Quảng Xuyên (Tế Thế Hộ Quốc... Quảng Xuyên Đại Vương) thời Hán. 5. Xã Dũng Cảm: 18 tr., về sự tích Cao Sơn Quốc Đại Vương triều Trần. 6. Xã Thanh Hội: 42 tr., về sự tích Trung Thành Đại Vương triều Hùng
1649. ( ) = Hà Đông Từ Liêm Nghĩa Đô xã Tiên Thượng thôn đồng niên tiết lệ (Giáp tập) / Phạm Xuân Lộc biên soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1916. - 159 tr. ; 32 x 22 cm
1 bản viết
Các tiết và lệ tế thần trong năm của thôn Tiên Thượng, xã Nghĩa Đô, Từ Liêm (Hà Nội). Có thống kê về đình chùa, đền miếu trong các dòng họ, các phiên tế lễ, các thần tế trong tháng, các hình vẽ minh hoạ cách bày biện đồ tế lễ ở đàn tế
1650. ( ) = Hà Đông Từ Liêm Nghĩa Đô xã Trung Nha thôn Đồng niên tiết lệ (Ất tập) / Phạm Xuân Lộc biên soạn. - [s.l.] : [.n.], 1916. - 190 tr. ; 32 x 22 cm
1 bản viết
Các tiết và lệ tế thần trong năm của thôn Thượng Nha, xã Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức (Hà Nội). Có thống kê về đình chùa đền miếu, nhà thờ, dân số, các dòng họ của thôn Thượng Nha xã Nghĩa Đô, việc tế các thần trong từng tháng. Có hình vẽ minh hoạ cách bài trí ở đàn tế thần
1651. ( ) = Hà Đông Từ Liêm Nghĩa Đô xã Vạn Long thôn đồng niên tiết lệ (Đinh tập) / Phạm Xuân Lộc biên soạn. - [s.l.] : [.n.] ; 32 x 22 cm
1 bản viết.
13Q. - 1916. - 190 tr.
Các tiết và lệ tế thần trong năm của thôn Vạn Long, xã Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức. Bản thống kê về đình miếu, văn chỉ, các dòng họ của thôn Vạn Long xã Nghĩa Đô. Công việc tế thần trong các tháng, trừ tháng 6 và tháng 11 (Q1 - Q12). Có hình vẽ minh hoạ cách bài trí ở đàn tế thần
1652. = Hàm Châu tự thánh tích / Nguyễn Đình Kim sao chép. - [s.l.] : [s.n.], 1926. - 26 tr. ; 33 x 23 cm
1 bản viết
Sự tích vị thần thờ ở chùa Hàm Châu, phường Phục Cổ, Hà Nội: thần huý là Ngô Long, con của Ngô Tín, vốn người Quảng Tây (Trung Quốc) chạy loạn sang trú ở trang Thanh Quả, huyện Thanh Oai. Thần có công giúp vua Hùng Vương thứ 18, được phong làm Thái bảo phụ quốc chính. Khi chết, được thờ ở trang Thanh Quả và Phục cổ
1653. = Long thần xuất thế / Nguyễn Bính biên soạn, Đinh Bạt Hiển chép lại. - [s.l.] : [s.n.], 1898. - 30 tr. ; 29.5 x 16cm
Bản chép tay
Sự tích vị Thành hoàng tên là Ngô Long, ở Thanh Quả, huyện Thanh Oai, phủ Ứng Thiên, đạo Sơn Nam, ông làm Đại tướng thời vua Hùng vương thứ 18, có nhiều công lớn. Tương truyền khi ông chết có con rồng ở trong người bay ra nên gọi là Long thần giáng sinh, sau ông được phong thần và thờ ở đền Phục Cổ, giáp Hàm Long, huyện Thọ Xương, Hà Nội. Còn có 4 bài thơ thác danh Ngô Long và 1 bài của Trần Tiên Sinh
1654. = Nguyễn tộc gia phả hệ kí. - Bùi Tiếp chép lại năm 1964. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 72 tr. ; 30 x 24cm
Bản chép tay
Gia phả họ Nguyễn ở Bát Tràng, Gia Lâm, chép từ đời thứ 5 là Nguyễn Trung Tín đến đời thứ 11 là Nguyễn Phúc Trí, tên huý, hiệu, hành trạng, tiểu sử, của người trong họ. Văn tế vào các ngày tế lễ, nghi thức cúng tế
1655. = Thiên Mỗ xã thần sắc / Nguyễn Gia Ích và Hào mục trong xã kê khai. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 156 tr. ; 30 x 20 cm
1 bản viết
Bản kê khai những đạo sắc của các triều đại phong cho những vị Thành hoàng ở xã Thiên Mỗ, huyện Từ Liêm (Hà Nội); 46 đạo sắc của triều Lê và triều Nguyễn phong cho 2 vị phúc thần họ Nguyễn là Quý Ân và Quý Kính thuộc địa phương này
1656. = Thượng Thụy xã ngũ vị thần tích. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 20 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết. - 1 mục lục
Sự tích 5 vị Thành hoàng của xã Thượng Thụy, huyện Từ Liêm (Hà Nội): Long Vương Đại Vương, Nghị Công Đại Vương, Diệu Bào Công Chúa, Nhạc Phi Công Chúa và Minh Công Đại Vương. 2 đạo sắc phong vào năm Thiệu Trị 6 (1846). 15 bài văn tế và một số lệ làng
1657. = Thành hoàng sự tích đình trung giao ước khoán ước ký nhập tịch nghiêm ước xướng ca cách tế văn mục lục. - [s.l.] : [s.n.], 1827. - 40 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết
Thần tích thôn Trung Nha thuộc xã Nghĩa Đô, huyện Từ Liêm, phủ Quốc Oai, tỉnh Hà Đông, viết năm 1827, gồm sự tích Sóc Thiên Vương; Tả Hoàng Hậu và Hữu Hoàng Hậu triều Trần
1658. = Thái bổ địa lý di cục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 170 tr. ; 26 x 17 cm
1 bản viết
Gồm 3 phần: 1. Phong thủy: thuật để mồ mả, cách tìm long mạch; 2. Địa chí: hình thế, vị trí, đường sá, nghề nghiệp, phong tục, nhân vật,... của các huyện thuộc Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Dương, Hưng Yên; Văn thơ: Câu đối, trướng mừng, văn tế của Dương Nông Sơn, Nguyễn Tư Giản, Tôn Thất Thuyết, Trần Tán Bình, Lê Quýnh v.v
1659. = Thọ Xương huyện triệu tự lệ. - [s.l.] : [s.n.], 1844. - 98 tr. ; 17 x 27 cm
1 bản in. - 1 tựa
Điều lệ phụng thờ tiên hiền của huyện Thọ Xương, Hà Nội: họ tên, khoa bảng, chức tước của những người nổi tiếng ở huyện, như Nguyễn Quang Lộc, Nguyễn Thái, Đỗ Tùng... Câu đối, hoành biển ở nhà thờ chính. Bia cúng hậu. Bài minh trên chuông, khánh. Nghi lễ tiết Xuân, Thu, dự cáo, tế chính, mẫu viết chúc văn. Các điều lệ, giao ước của hội Tư văn và danh sách hội viên
1660. = Thọ Xương Đông Tác Nguyễn tộc ngọc phả / Nguyễn Đa Sĩ chép. - [s.l.] : [s.n.], 1914. - 54 tr. ; 28 x 17 cm
1 bản viết
Gia phả họ Nguyễn ở làng Đông Tác, huyện Thọ Xương (Hà Nội) gồm 10 đời. Biểu đồ thế thứ; điều lệ về việc thờ cúng, cheo cưới, góp tiền; thơ văn người trong họ,... thế hệ của chi thứ 8
1661. = Tối linh từ thực lục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 126 tr. ; 32 x 22 cm
1 bản viết
1. Tối linh từ thực lục (14 tr.): vị trí, hình thế, sự tích đền "Tối linh" ở xứ Xá Càn, xã Bình Liệt và sự tích 2 vị phúc thần Uy Nhuệ Giang ở huyện Thanh Trì. Hình thế đền Xá Càn và sự tích Trần Linh Đường. 2. Phượng Sơn từ chí lược (112 tr.): hành trạng và thơ của Chu Văn An. Các điều ước của đền Phượng Sơn. Cách xem số tử vi và xem ngày
1662. = Tốt Động xã văn chỉ bi / Bia khoảng 3.000 chữ, đặt tại văn chỉ xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ, Hà Tây. - Hà Tây : Văn chỉ Tốt Động, 1832 (năm Tự Đức 35). - 2 mặt ; 150 x 120 cm
Khẳng định vai trò quan trọng của Nho giáo trong đời sống: Ấp có văn chỉ là để tôn sùng tiên triết mà coi trọng đạo Nho, làm chấn tác phong tục một làng. Nay Hội Tư văn bản xã cùng nhau xây dựng văn chỉ làm nơi thờ Tiên triết, Tiên Nho đỗ đạt khoa bảng, đồng thời định ra 6 điều ước của Hội
1663. = Tự sự văn thức. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 177 tr. ; 30 x 21
1 bản viết
Các bài văn tế, khấn, chúc... dùng để đọc trong dịp tế Thần, Thánh, Tiên hiền, Thành hoàng, chúng sinh... của xã La Phù, huyện Thượng Phúc, tỉnh Hà Đông. Tiểu sử các vị Thành hoàng. Bài kí từ đường họ Nguyễn. Văn mừng thọ của xã
1664. . = Đoàn tướng công gia phả / Lê Phủ soạn. - [s.l.] : [s.n.], 1750. - 54 tr. ; 31 x 22 cm
1 bản viết
Tiểu sử Đoàn Trọng Côn người thôn Quang Tự, xã Đại Bối, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông. Một số bài văn hậu Thần, hậu Phật, kí tế, nghi thức... đều nói về việc thờ cúng Đoàn Trọng Côn
1665. = Đông Ngạc xã chí. - [s.l.] : [s.n.], [19??]. - 140 tr. ; 29 x 21 cm
Địa chí xã Đông Ngạc bao quát các mặt phong thuỷ, đền miếu, quán chợ, phong tục, tên xóm ấp, khoa hoạn. Đặc biệt trong sách còn ghi chép cả sự tích về Đỗ Đại Vương (Đỗ Thế Giai), và về 4 họ lớn (Phạm, Phan, Đỗ, Nguyễn), các truyền thuyết về Thần, Thánh, Tiên, Phật... Số thuế đinh và thuế ruộng của xã vào năm Duy Tân 5 (1911), trong sách có bài kí về việc miễn đắp đê mới
1666. = Đông Ngạc xã Phạm Gia An chúc thư. - [s.l.] : [s.n.], 1851. - 146 tr. ; 29 x 20 cm
1 bản viết, có hình vẽ
Chúc thư của Phạm Gia An, người xã Đông Ngạc (Hà Nội), về việc hương hoả sau khi mất, việc làm từ đường, việc thờ cúng tổ tiên, và việc chia gia tài cho các con. Có hình vẽ về các thửa ruộng của gia đình. Xem thêm: Đông Ngạc xã Phạm Gia An phả thư A. 1685
1667. = Đại Nam thần lục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 369 tr. ; 26 x 14 cm
1 bản viết
Sự tích danh hiệu nơi thờ các vị thần trong cả nước. Q1: Các vị thần là Vua, Chúa, Hoàng hậu. Q2: Các vị thượng đẳng thần như Quan Thánh đế Quân, Thái Thượng Lão Quân, Cửu Thiên Huyền Nữ...Q3: Các vị Trung Đẳng Thần, Q4 Các vị Hạ Đẳng Thần như: Thành Hoàng, thần thổ địa, Không Lộ, Giác Hải. Nghi thức bao phong các vị thần
1668. = Định Công trang nghi lệ. - [s.l.] : [s.n], [????]. - 18 tr. ; 33 x 23 cm
1 bản viết
Các bài văn tế thờ thần và những quy định chung về văn cúng tế của làng Định Công, huyện Thanh Trì (Hà Nội)