Thư mục sách Thăng Long - Hà Nội - Phần 3: Văn hóa Phi Vật thể - #1-Phong tục tập quán (1297-1433)

Print
VĂN HOÁ PHI VẬT THỂ
PHONG TỤC TẬP QUÁN
1297. Au Tonkin occidental : Pour faire au journal de Paris au Tonkin. Récits d'un missionnaire. - Lons le Saunier : Impr. et Lithographie de J. Mayet et Cie, 1886. - 117p. : phot. ; 23cm
Quá trình xây dựng và phát triển của nhà thờ do các cha đạo người Pháp mang đến Bắc Kỳ và lôi kéo người dân Bắc Kỳ, đặc biệt là người Kẻ Chợ (Hà Nội) theo Đạo Thiên chúa
1298. Bia chợ Hoa Lộc. - Kđ : Knxb, 19??. - 3 tr. ; 26 cm
Giới thiệu bản dịch tấm bia dựng ở bên tả nội đình Hoa Lộc, phố Hàng Đào Hà Nội, nội dung nói về điều lệ, kỷ cương giữ gìn nếp sống trật tự nơi xóm làng, chợ búa. Lời khắc trong bia là lời của dân cư ngụ ở chùa Hoa Lộc, giáp Đan Loan tả, Hà thành (Hà Nội ngày nay)
1299. BÙI XUÂN ĐÍNH. Bản mục lục và tục thi đọc, mục lục của làng Phú Thị / Bùi Xuân Đính // Thông báo Hán Nôm học năm 2002
Trong nhiều làng quê Việt Nam, vẫn tồn tại phong tục đọc mục lục. Bài viết giới thiệu bản mục lục và tục thi đọc mục lục của làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội. Nội dung của bản mục lục miêu tả phong thổ, con người, nghề nghiệp, truyền thống hiếu học và khoa bảng của làng Sủi, khuyên răn người làng nên chăm chỉ học tập lao động, ăn ở, kỷ cương, hiếu nghĩa, .. Phần phiên âm, dịch nghĩa, chú giải được giới thiệu ở phần cuối bài viết
1300. BÙI XUÂN ĐÍNH. Lư Sử điển yếu điều lệ - một văn bản có giá trị / Bùi Xuân Đính // Thông báo Hán Nôm học năm 2000
Bài viết giới thiệu về văn bản 'Lư Sử điển yếu điều lệ', nội dung văn bản này phản ánh các mặt hoạt động của làng Tả Thanh Oai - một làng quê văn hiến qua nhiều giai đoạn lịch sử. Đây là một văn bản có nhiều giá trị nghiên cứu, không chỉ về mặt văn bản học mà còn cả về mặt sử học và dân tộc học. Thông qua nội dung và văn phong của văn bản này có thể thấy tác giả của nó là người thuộc dòng Ngô gia văn phái
1301. Caisse de pr voyance du personnel indigỡne des caisse de cr dit agricole mutuel et des soci t saffili es. Statuts. - H : Impr. Ngo-Tu-Ha, 1939. - 4p. ; 21cm. - (Office Indochinois de Crédit Agricole Mutuel)
Điều lệ Quĩ tương tế của công chức bản xứ các Quĩ và Ngân hàng nông nghiệp, ra đời ngày 28/2/1939 tại Hà Nội; các điều khoản qui định, hoạt động của hội, mục đích tương trợ cứu giúp các nhân viên trong các trường hợp tai nạn, tử vong, ốm đau
1302. Cercle de HaNoi : Statuts / E. Parreau. - H. : Impr. Typo-lithographique F.H. Schneider, 1889. - 11p. ; 22cm
Điều lệ của câu lạc bộ Hà Nội - tổ chức của các quan văn, quan võ, thương gia, kỹ nghệ gia, người được uỷ quyền và viên chức; với tôn chỉ hoạt động: hội họp thường ngày, khởi xướng các buổi nói chuyện về các vấn đề của Đông Dương, tổ chức hội hè, tiếp đón khách của thành phố
1303. Cercle de l'Union Hanoi. - H : Impr. J.-E. Crébessac, 1902. - 14p ; 24cm
Điều lệ tổ chức của Câu lạc bộ Đoàn kết; thiết lập ở Hà Nội ngày 30/3/1898 - một tổ chức để các quan chức cấp cao của Pháp (mà hội viên danh dự là Toàn quyền Đông Dương) gặp gỡ và giải trí
1304. CHU TRỌNG THƯ. Làng Nành qua tư liệu văn bia / Chu Trọng Thư // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 1996. - 1997. - Tr. 333-334
Giới thiệu sưu tập ngót 100 văn bia có niên đại từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX của làng Nành (Phù Ninh) xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, Hà Nội. Sưu tập văn bia này là nguồn tư liệu khá phong phú, phản ánh nhiều mặt về làng Nành trong lịch sử. Bài viết này chỉ giới hạn trình bày vài nét về tổ chức và sinh hoạt làng xã của làng Nành
1305. Comité Colonial des Anciens Combattants de Hanoi. Règlement intérieur. - H. : Impr. Lê Van Tân, 1932. - 4,4p. ; 24cm. - (Résidence supérieur au Tonkin)
Chính văn bằng hai thứ tiếng: Pháp-Việt
Điều lệ của Chi hội thuộc địa Hội cựu chiến binh tại Hà Nội, về các thể thức tiền trợ cấp có thể giúp đỡ cho những người mang thẻ cựu chiến binh, do chi hội thuộc địa tại Hà Nội đã chuẩn y trong kỳ họp hội đồng ngày 30/1/1932 và được hoàn chỉnh ngày 31/8/1932
1306. Dấu tích ngàn năm Thăng Long Hà Nội / Nguyễn Đăng Vinh sưu tầm, tuyển chọn và biên soạn. - H. : Lao động, 2005. - 346 tr. ; 19 cm
TĐTTS ghi: 1000 năm Thăng Long - Hà Nội
Sưu tầm, tuyển chọn và giới thiệu các bài viết về các di tích lịch sử, nghệ thuật kiến trúc, tôn giáo, di tích cách mạng của thủ đô Hà Nội, như Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bắc Bộ phủ, chùa Kim Liên. Với mỗi di tích đều có các phần: vị trí địa lý, quá trình xây dựng, tôn tạo, tu bổ và những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật kiến trúc, bài trí, những nét quan trọng, đặc sắc trong nghi lễ, lễ hội
1307. Địa chí văn hoá dân gian Thăng Long - Đông Đô Hà Nội / B.s.: Đinh Gia Khánh, Trần Tiến (ch.b.), Kiều Thu Hoạch. - H. : Nxb. Hà Nội, 2008. - 654tr. ; 21cm
Tìm hiểu về lịch sử, văn hoá, xã hội, con người, danh lam thắng cảnh của Hà Nội. Giới thiệu về văn hoá truyền thống của Hà Nội: ca dao, ngạn ngữ, phong tục tập quán
1308. ĐINH KHẮC THUÂN. Tục lệ ở phố chợ Kim Ngân / Đinh Khắc Thuân // Tạp chí Hán Nôm. - 2004. - Số 4 (65). - Tr. 24-31
Bài viết giới thiệu về tục lệ ở phố chợ Kim Ngân, tức phố Hàng Bạc ngày nay. Đây là hương ước của một phố chợ hàng nghề, góp phần tìm hiểu sinh hoạt, phong tục và tình hình thương nghiệp ở khu phố cổ Hà Nội
1309. Gia phả họ Nguyễn, Thịnh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội / Người dịch: Đỗ Bích Tuyển, Nguyễn Thị Dương; Người hiệu đính: Nguyễn Hữu Tưởng. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2002. - 89 tr. + bản chữ Hán ; 29 cm
Giới thiệu phần phiên âm & dịch nghĩa gia phả họ Nguyễn ở Thịnh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội. Nội dung ghi về tên tuổi, thế thứ các đời cùng các bài văn tế, văn tả cảnh của các bậc cao niên trong dòng họ, đặc biệt có 'Danh phả Thanh Mục đường' ghi chép 3 điều quy định của dòng họ này
1310. MAI XUÂN HẢI. Tấm bia 'Hương Vũ ký' thôn Gia Quất, xã Thượng Thanh, huyện Gia Lâm, Hà Nội / Mai Xuân Hải // Thông báo Hán Nôm học năm 1997
Giới thiệu cụm bia ở thôn Gia Quất, xã Thượng Thanh, Gia Lâm, Hà Nội với nội dung chủ đạo là ghi khắc quy ước, sự tích của xóm làng. Trong đó tấm bia 'Hương Vũ ký' được nhấn mạnh. Nội dung bia ghi ơn một người dân trong làng đã dũng cảm xông lên trước đánh cướp, bị hy sinh; dân làng cảm tạ, dành cho gia đình người đó 8 sào ruộng công để làm lộc ăn. Đây là nét đẹp trong truyền thống đạo đức "uống nước nhớ nguồn" của dân tộc. Bài viết có phiên âm và dịch nghĩa toàn bộ văn bia 'Hương Vũ ký'
1311. NGUYỄN HOÀ CÁT. Nghị định về việc vệ sinh và lệ tuần thành, thành phố Hà Nội = Recueil des actes émanant de l'Autorité francaise et intéressant les Annamites de la ville de Hanoi / Nguyễn Hoà Cát. - H. : Impr. Tonkinoise, 1919. - 42tr. ; 24cm
Nghị định của quan Thống sứ Bắc Kỳ ngày 22 tháng 1 năm 1907 về việc vệ sinh thành phố Hà Nội; Các điều khoản cụ thể trong điều lệ của cảnh sát tuần tra ở Hà Nội bảo đảm giữ gìn vệ sinh của thành phố
1312. NGUYỄN HOÀNG QUÝ. Khoán lệ / Nguyễn Hoàng Quý dịch. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2004. - 20 tr., 54 tr. chữ Hán ; 29 cm
Tài liệu dịch, do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm thực hiện
Liệt kê danh sách các vị tiên hiền đỗ Tiến sĩ ở các triều đại, nội dung và hình thức lễ khao vọng, lệ tế xuân thu hàng năm và 41 điều lệ quy định những việc cần thực hiện trong sinh hoạt làng xã ở địa phương này
1313. NGUYỄN TÁ NHÍ. Tục lệ phường Long Đằng xã Đông Ngạc / Nguyễn Tá Nhí // Tạp chí Hán Nôm. - 2004. - Số 2 (63). - Tr. 50-53
Bài viết đề cập đến tục lệ phường Long Đằng ở xã Đông Ngạc, một danh hương thuộc huyện Từ Liêm xưa (nay thuộc Hà Nội). Đây là một làng nghề chuyên sản xuất mua bán long đằng (một loại hàng thủ công làm từ song mây). Bản tục lệ này được lập vào năm Tự Đức 27 (1874) gồm 27 điều, với nhiều thông tin về sinh hoạt cộng đồng ở đây
1314. NGUYỄN THẾ LONG. Hà Nội xưa qua hương ước / Nguyễn Thế Long. - H. : Nxb. Hà Nội, 2000. - 244tr ; 21cm
Thư mục: tr. 240-241
Tìm hiểu thiết chế tổ chức và quản lý làng xã Hà Nội xưa, quân cấp công điền, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, qui ước an ninh làng xã, sinh hoạt tâm linh, tín ngưỡng, tôn giáo, qui ước nếp sống văn hoá
1315. NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN. Văn khế / Nguyễn Thị Hoàng Yến: dịch và chế bản. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2005. - 5 tr. ; 30 cm
Tài liệu Hán Nôm do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm dịch và chế bản. - Tài liệu này do Phòng Hành chính nộp lại
Phiên âm dịch nghĩa 5 bản văn khế của phường Tây Hồ, tổng Thượng, huyện Hoàn Long, Hà Đông
1316. NGUYỄN THỊ THẢO. Tấm bia mới phát hiện / Nguyễn Thị Thảo // Tạp chí Hán Nôm. - 1987. - Số 2 (3). - Tr. 92-94
Giới thiệu tấm bia mới được phát hiện tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Văn bia do Tồn Am Bùi Huy Bích, Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu, viết ngày 15 tháng Tám năm Chiêu Thống thứ nhất (Đinh Mùi 1787). Nội dung văn bia ghi lại phong tục tốt đẹp của làng quê ngoại thành Hà Nội, đặc biệt là tinh thần trọng văn học, thích làm điều thiện và tôn kính người cao tuổi
1317. NGUYỄN THỊ TRANG. Tục lệ xã Thịnh Liệt, tổng Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín / Nguyễn Thị Trang dịch; Mai Xuân Hải hiệu đính. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2004. - 87 tr. ; 29 cm
Tài liệu dịch, do cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm thực hiện
Giới thiệu bản dịch Hán Nôm, liệt kê các điều khoán ước, điều lệ ở xã Thịnh Liệt, tổng Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín (Hà Nội). Nội dung liệt kê chi tiết trách nhiệm và quyền hạn của các vị chức sắc ở địa phương và thể lệ cúng tế ở địa phương này
1318. NGUYỄN VĂN NGUYÊN. Địa chí Thăng Long - Hà Nội trong thư tịch Hán Nôm / Nguyễn Thuý Nga, Nguyễn Văn Nguyên chủ biên. - H. : Nxb. Thế giới, 2007. - 1169 tr. ; 23 cm
TĐTTS ghi: Viện KHXH Việt Nam. Viện Nghiên cứu Hán Nôm
Giới thiệu bản dịch ra tiếng Việt 14 tài liệu địa chí chữ Hán về Thăng Long - Hà Nội, đây là những tài liệu địa chí quan trọng để tìm hiểu về vị trí, diên cách, nhân vật, thổ sản, nghề nghiệp, phong tục của Thăng Long - Hà Nội trong quá khứ
1319. NGUYỄN VIỆT HƯƠNG. Khát vọng trị thủy trong hội làng Lệ Mật / Phạm Việt Hương // Văn hoá Nghệ thuật. - 2002. - Số 3 (213). - Tr. 81-83, 88
Tìm hiểu, nghiên cứu về lễ hội làng Lệ Mật có rất nhiều điều thú vị đáng bàn, trong đó có khát vọng trị thuỷ của dân làng để phục vụ việc tưới tiêu và sinh hoạt thường nhật được trình diễn trong lễ hội
1320. NGUYỄN VINH PHÚC. Hà Nội cõi đất - con người / Nguyễn Vinh Phúc. - H. : Thế giới, 2005. - 521tr. ; 21cm
Giới thiệu về phố phường, nhân vật lịch sử, các lễ hội của Hà Nội và lộ trình dời đô của Lý Thái Tổ từ Hoa Lư về Thăng Long
1321. PHẠM BÍCH NGỌC. Traditions and customs in Thăng Long - Hà Nội / Phạm Bích Ngọc b.s. ; Tăng Thu Thảo dịch ; Rachel Derstine h.đ. - H. : Thế giới, 2009. - 115tr. ; 20cm. - (A journey through the traditional culture of Thăng Long - Hà Nội)
Giới thiệu về nét đẹp trong các gia đình truyền thống ở Thăng Long - Hà Nội; những quy ước xã giao; các lễ hội, phong tục truyền thống người Hà Nội; phong tục cưới xin, ma chay. Các bài thuốc y học dân tộc
1322. PHẠM THỊ VINH. Văn bia thời Lê xứ Kinh Bắc và sự phản ánh sinh hoạt làng xã / Phạm Thị Vinh; Người hướng dẫn khoa học: Phan Đại Doãn. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 1996. - 169 tr. + 45 tr. phụ lục ; 30 cm
Luận án có đối tượng nghiên cứu là tất cả các thác bản văn bia có niên đại Hậu Lê của 4 phủ của Kinh Bắc xưa và các bia đá thời Lê hiện còn ở các huyện Đông Anh, Gia Lâm, Sóc Sơn (Hà Nội), Châu Giang (Hải Hưng) và tất cả các huyện của tỉnh Hà Bắc. Ngoài ra luận án còn đi sâu nghiên cứu, khai thác văn bia Kinh Bắc trong sự vận động của làng xã Việt Nam thời Lê Trịnh. Luận án gồm 3 chương: Sự phân bố văn bia thời Lê xứ Kinh Bắc (không gian, di tích & thời gian); 2) Quá trình tạo tác văn bản và trang trí hoa văn trên văn bia Kinh Bắc thời Lê (soạn giả, thợ khắc, kích thước & hoa văn); 3) Một số vấn đề về sinh hoạt làng xã được phản ánh qua văn bia Kinh Bắc
1323. PHẠM TRỌNG THIỀU. Nói về nữ quyền ở nước Nam - Địa vị người đàn bà, theo phong tục, theo luật pháp nước ta ra thế nào? / Phạm Trọng Thiều // Văn uyển. - Số 93/1925, Trang 227-237
Bài "Nói về nữ quyền ở nước Nam - Địa vị người đàn bà, theo phong tục, theo luật pháp nước ta như thế nào?" là bài diễn thuyết của tác giả Phạm Trọng Thiều ở hội Trí Tri Hà Nội ngày 9 tháng 4 năm 1925 gồm 4 mục chính: I. Con gái khi ở nhà, II. Đàn bà có chồng, III. Đàn bà góa, IV. Nói về vợ chồng khi li dị
1324. Tục lệ làng xã cổ truyền Việt Nam : Đề tài cấp viện 2002-2004 / Chủ biên: Đinh Khắc Thuân; Thư ký: Nguyễn Thị Dương. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 2004. - 631 tr. ; 30 cm
Đề tài cấp viện
Nhóm công trình giới thiệu phần dịch chú 81 tài liệu hương ước (đa phần thuộc các làng xã khoa bảng ở Hà Nội) hiện lưu giữ tại Viện Nghiên cứu Hán Nôm, để qua đó tìm hiểu về làng xã cổ truyền và văn hoá truyền thống Việt Nam, đặc biệt là văn hoá làng và vai trò của tục lệ làng xã trong việc quản lý làng xã trải qua các thời kỳ lịch sử
1325. Tục lệ phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông. - H. : Viện Nghiên cứu Hán Nôm, 199?. - 25 tr. ; 30 cm
Giới thiệu bản dịch tục lệ phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông, nội dung nói về phong tục tập quán nơi đây
1326. Văn bản tục lệ phố Kim Ngân (Hà Nội) / Đinh Khắc Thuân, Nguyễn Thị Hòa // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2004. - 2005. - Tr. 657-658
Phố Kim Ngân (hay phố Hàng Bạc) vốn chuyên nghề vàng bạc. Phố còn ngôi đình có tên là Kim Ngân, hiện đang lưu giữ nhiều di văn Hán Nôm quý, tiêu biểu là tài liệu của phường thợ kim hoàn soạn năm 1794 dưới thời Tây Sơn sau được bổ sung vào thời Nguyễn. Tài liệu gồm hai bản: bản thứ nhất viết tay gồm 22 trang, bản thứ hai khắc in gồm 44 trang bao gồm 55 điều ước, trong đó phần lớn trùng với bản viết tay. Đây là hương ước của một phố nghề có các điều lệ tương tự như tục lệ ở các làng nghề cũng như làng xã cổ truyền khác
1327. VĂN SÁU. Hội làng Hà Nội / Văn Sáu // Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam. - 2007. - Số 3 (146). - Tr. 82-83
Giới thiệu về hội làng ở thủ đô Hà Nội, tên hội, thời gian tổ chức và ý nghĩa của từng lễ hội
1328. VŨ DUY MỀN. Hai tấm bia ở nhà thờ cụ Tú Trì (Hà Nội) / Vũ Duy Mền // Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2004. - 2004. - Tr. 600-602
Tại nhà thờ cụ Tú Trì ở xóm Đình, làng Đại Mỗ, huyện Từ Liêm còn lưu hai tấm bia đá: Bia 'Thành Thái Bính Ngọ' cao 57 cm, rộng 24 cm, tổng cộng có 234 chữ Hán và chữ Nôm. Bia cho biết việc thờ cụ Tú Trì và phu nhân ở xóm Đình. Bia 'Kỷ niệm bia ký' cao 51 cm, rộng 23 cm. Tổng số có 395 chữ Hán. Tấm bia ghi lại lệ hậu của thôn Khế Ngang, xã Đại Mỗ với những quy định cụ thể về việc cúng giỗ cụ Tú Trì và phu nhân hàng năm
1329. 祿. = Dịch vọng tiền xã đệ niên tục lệ / Phạm Xuân Lộc biên tập. - [s.l.] : [s.n.], 1916. - 84 tr. ; 32 x 26 cm
1 bản viết
Lệ của xã Dịch Vọng Tiền, phường Hoài Đức về các việc cần phải làm hàng năm như thi đỗ, hôn nhân, tử táng, lễ thần
1330. 祿. = Dịch vọng tiền xã đệ niên tục lệ / Phạm Xuân Lộc biên tập. - [s.l.] : [s.n.], 1916. - 94 tr. ; 26 cm
1 bản viết
Lệ của xã Dịch Vọng Tiền, phường Hoài Đức về các việc cần phải làm hàng năm như thi đỗ, hôn nhân, tử táng, lễ thần
1331. . 簿 = Hà Nội địa bạ. - [s.l.] : [s.n.], 1866. - 59 tr. ; 31 x 20 cm
1 bản viết. - Có con dấu, có chữ kí
Sổ đinh, điền, thuế lệ hàng năm của các phủ, huyện, tổng, xã thuộc Hà Nội. Có tờ khai việc thay đổi, sáp nhập, chia cắt địa giới các tổng xã; việc thiết lập đồn ải, bến sông của các huyện Thanh Trì, Thọ Xương, Vĩnh Thuận, Bình Lục, Thanh Oai, Thường Tín trong năm Tự Đức 19 (1866)
1332. 祿 = Hà Đông Hoành Phúc xã Lộc Dư thôn hương lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 428 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Những quy ước của thôn Lộc Dư, xã Hoành Phúc, huyện Thượng Phúc, tỉnh Hà Đông về việc khao vọng, tế lễ, ma chay, cheo cưới, tuần phòng. Điều lệ của hội Tư văn, ruộng giỗ, ruộng cúng... Bản giao ước với thôn Hoè Thị về việc thu tiền cheo, canh phòng trộm cướp, cờ bạc, trai gái
1333. = Hà Đông Thanh Trì huyện Nam Phù Liệt tổng các xã tục lệ đệ thất sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 143 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 8 xã thuộc tổng Nam Phù Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tranh Khúc: 36 tr., gồm 62 điều về các việc sửa đổi lên lão, nhập hội hương lão, nộp tiền vào hội hương lão v.v; 2. Xã Mỹ Á: 10 tr., gồm 22 điều cải lương, không ghi năm lập; 3. Xã Văn Uyên: 5 tr., gồm 21 điều cải lương, không ghi năm lập; 4. Xã Tương Trúc và xã Tự Khoát: 20 tr., gồm 32 điều lập, 1 điều sửa đổi (về nhập tịch thờ thần), lập ngày 18 tháng 7 năm Cảnh Hưng 2 (1741); 1 điều bổ sung (về nhập tịch, ca xướng) lập ngày 25 tháng 2 năm Cảnh Hưng 32 (1771); 5. Xã Việt Yên: 20 tr., gồm 1 điều (sửa đổi việc tang và công dịch), lập ngày 4 tháng 2 năm Bảo Thái 7 (1726); 1 điều (sửa đổi lệ thường tân), lập ngày 10 tháng 10 năm Vĩnh Hựu 3 (1737); 15 điều lập ngày 24 tháng Giêng năm Minh mệnh 1 (1820); 6. Xã Mỹ Liệt: 24 tr., gồm 32 điều, lập ngày 1 tháng 8 năm Minh Mệnh 3 (1822); 19 điều cải lương, không ghi năm lập; 7. Xã Đại Ninh: 6 tr., gồm 25 điều, lập ngày 20 tháng 3 năm Duy Tân 4 (1910); 8. Xã Đông Phù
1334. = Hà Đông toàn tỉnh tổng xã thôn danh sách. - [s.l.] : [s.n.], 1932. - 74 tr. ; 29 x 15 cm
1 bản viết
Bản kê khai danh sách các thôn, xã, tổng, huyện của tỉnh Hà Đông. Phú Thọ tỉnh, tổng, xã danh hiệu: bản kê khai các tỉnh, xã của tỉnh Phú Thọ. Hoàng Triều tăng san tân luật trích sao: Trích sao một số điều luật mới của nhà Nguyễn
1335. 河 東 省 彰 美 縣 祝 山 總 各 社 俗例 = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện Chúc Sơn tổng các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 106 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của 1 thôn, 5 xã thuộc tổng Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Chúc Lý: 19 tr., gồm 47 điều, lập ngày 20 tháng Giêng năm Duy Tân 4 (1910); 24 điều giản ước lập ngày 25 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Thôn Ngọc Liễn, xã Chúc Lý: 12 tr., gồm 24 điều., lập ngày 25 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Xã Ninh Sơn: 38 tr., gồm 103 điều, lập ngày 20 tháng 10 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Xã Yên Khê: 24 tr., gồm 27 điều, lập ngày 10 tháng 10 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Đồng Lệ: 32 tr., gồm 28 điều, lập ngày 10 tháng 10 năm Duy Tân 10 (1910). 6. Xã Đại Phẩm: 66 tr., gôm 48 điều lập ngày 2 tháng 2 năm Cảnh Hưng 10 (1749); 12 điều bổ sung lập ngày 18 tháng 2 năm Cảnh Hưng 12 (1751); 8 điều lập ngày 3 tháng 2 năm Cảnh Hưng 37 (1776); 18 điều bổ sung lập ngày 6 tháng 2 năm Minh Mệnh 17 (1836); 12 điều giản lược lập ngày 6 tháng 3 năm Thành Thái 16 (1904)
1336. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 44 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Phong tục, điều lệ của 3 xã thuộc tổng Sơn Quyết, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: về các vụ xử đánh nhau, vay tiền, lập người kế tự,... 1. Xã Sơn Quyết: 12 tr., gồm 26 điều; 2. Xã Trung Hoàng: 14 tr., gồm 27 điều (2 xã này đều lập tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910); 3. Xã Xuân Mai: 18 tr., gồm 35 điều, lập ngày 15 tháng Giêng năm Duy Tân 3 (1909)
1337. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã phong tục khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 48 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Phong tục, khoán lệ của 2 xã thuộc tổng Quảng Bị, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông, về các việc thờ thần, cầu phúc... 1. Xã Đồng Luân: 20 tr., gồm 28 điều, lập ngày 18 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Ó (ổ) Vực: 28 tr., gồm 60 điều, lập ngày 16 tháng năm Tự Đức 33 (1880)
1338. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 70 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 4 xã thuộc tổng Bài Trượng, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Bài Trượng: 20 tr., gồm 24 điều, lập ngày 20 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Xuyến Cốc: 20 tr., gồm 11 điều, lập ngày 24 tháng 7 năm Tự Đức 19 (1866); 24 điều lập ngày 11 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910) 3. Xã Yên Vọng: 12 tr., gồm 26 điều, lập ngày 16 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Xã Cổ Hiền: 16 tr., gồm 27 điều, lập ngày 27 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910)
1339. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 102 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 xã thuộc tổng Hoàng Lưu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Hoà Xá: 80 tr., gồm 87 điều, lập ngày 15 tháng 8 năm Minh Mệnh 2 (1821). 2. Xã Phương Bản: 8 tr., gồm 19 điều, lập ngày 10 tháng 11 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Xã Nam Hài: 14 tr., gồm 26 điều, lập ngày 9 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910)
1340. 社俗 = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 96 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 6 xã thuộc tổng Lương Xá, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Ứng Hoà: 22 tr., gồm 38 điều, lập ngày 29 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Thụy Dương: 18 tr., gồm 48 điều, lập ngày 20 tháng 9 năm Duy Tân 9 (1915). 3. Xã Lam Điền: 8 tr., gồm 23 điều, lập ngày 20 tháng 10 năm Duy Tân 7 (1913). 4.Xã Đại Từ: 15 tr., gồm 27 điều, lập ngày 20 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Lương Xá: 16 tr., gồm 27 điều, không ghi năm lập. 6. Xã Duyên Ứng: 14 tr., gồm 23 điều, lập ngày 20 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910)
1341. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện Hoằng Lưu tổng Thượng Lao xã khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 22 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
35 điều lệ của xã Thượng Lao, tổng Hoàng Lưu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông, lập ngày 1 tháng 2 năm Thiệu Trị 3 (1843), về các vấn đề: mừng người thi đỗ (Tiến sĩ, Cử nhân), cầu phúc, ngôi thứ, tế tự, sưu thuế...
1342. = Hà Đông tỉnh Chương Mỹ huyện Mỹ Lương tổng Yên Duyệt xã khoán ước. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 16 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
19 điều khoán ước của xã Yên Duyệt, thuộc tổng Mỹ Lương, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông: lập ngày 1 tháng 8 năm Tự Đức 1 (1848) về các việc mừng người đỗ đạt, lên lão, bầu Chánh phó lý, hương dịch v.v
1343. 東省 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Dịch Vọng tổng các xã thôn khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 114 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 3 xã thuộc tổng Dịch Vọng, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Hạ Yên Quyết: 54 tr., gồm 43 điều lập tháng Giêng năm Minh Mệnh 14 (1833); 1 điều bổ sung lập ngày 22 tháng Giêng năm Thành Thái 10 (1898) (có Tư văn bạ, ghi 12 vị tiên hiền của xã). 2. Xã Dịch Vọng Tiền: 10 tr., gồm 14 điều lập ngày 22 tháng 2 năm Tự Đức 21 (1868) (của thôn Tiền); 18 điều lập ngày 10 tháng 4 năm Thành Thái 10 (1898) (của giáp Đa Phú và giáp Tăng Phúc). 3. Thôn Thượng, xã Trung Kính: 28 tr., gồm 49 điều lập ngày 14 tháng 4 năm Cảnh Thịnh 5 (1797); 1 điều bổ sung lập ngày 1 tháng 4 năm Thiệu Trị (1847) và 3 điều bổ sung lập ngày 15 tháng 9 năm Tự Đức 10 (1857). 4. Xã Dịch Vọng Hậu: 22 tr., gồm 46 điều, lập ngày 20 tháng 8 năm Thành Thái 17 (1905)
1344. = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Hạ Trì tổng các xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 234 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 phường, 1 thôn, 4 xã thuộc tổng Hạ Trì, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Cát: 42 tr., gồm 21 điều, lập ngày 20 tháng 8 năm Cảnh Hưng 43 (1732); 25 điều bổ sung, lập ngày 29 tháng 7 năm Tự Đức 7 (1854); 11 điều bổ sung, lập ngày 16 tháng 5 năm Tự Đức 13 (1860); 17 điều bổ sung, lập ngày 18 tháng 3 năm Tự Đức 14 (1861). 2. Thôn Đống Ba, xã Thượng Cát: 34 tr., gồm 46 điều, lập ngày 10 tháng 2 năm Tự Đức 32 (1879); 2 điều bổ sung, lập ngày 15 tháng 3 năm Thành Thái 8 (1896). 3. Phường Thượng Cát: 18 tr., gồm 21 điều, lập ngày 12 tháng 2 năm Thành Thái 6 (1894). 4. Xã Hoàng Xá: 38 tr., gồm 28 điều, lập ngày 6 tháng 2 năm Tự Đức 13 (1860); 27 điều cải lương, lập ngày 26 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Mạc Xá: Gồm 119 điều, 35 điều bổ sung và 15 điều sửa đổi về các việc cầu phúc, điều chỉnh lễ vật ngày cầu phúc v.v
1345. 東省 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Phú Gia tổng các xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 206 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 7 xã thuộc tổng Phú Gia, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phú Gia: 12 tr., gồm 23 điều, lập ngày tháng 4 năm Duy Tân 4 (1910); 2. Xã Thụy Phương: 142 tr., gồm 77 điều, lập ngày 6 tháng Giêng năm Đồng Khánh 1 (1886); 100 điều bổ sung, lập ngày 4 tháng 11 năm Thành Thái 18 (1906); 30 điều cải lương (viết bằng chữ Nôm), lập ngày 1 tháng 4 năm Duy Tân 9 (1915). 3. Xã Phú Xá: 10 tr., gồm 21 điều, lập ngày tháng 4 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Xã Thượng Thụy: 8 tr., gồm 16 điều, lập ngày 12 tháng 4 năm Duy Tân 7 (1913). 5. Xã Liên Ngạc: 8 tr., gồm 11 điều, lập ngày 16 tháng 10 năm Cảnh Hưng 45 (1884). 6. Xã Nhật Tảo: 22 tr., gồm 10 điều, lập ngày 19 tháng 3 năm Gia Long 5 (1806); 6 điều bổ sung (dành cho việc tuần phu), lập ngày 25 tháng Giêng năm Tự Đức 27 (1874); 5 điều, lập ngày 5 tháng 5 năm Kiến Phúc 1 (1883). 7. Sở Quán La: 6 tr., gồm 13 điều, lập ngày 12 tháng 8 năm Khải Định 1 (1916)
1346. 東省 西 = Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Từ Liêm huyện Tây Tựu tổng các xã khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 51 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 xã thuộc tổng Tây Tựu, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phúc Lý: 26 tr., gồm 1 điều, lập ngày 28 tháng 2 năm Cảnh Thịnh 4 (1796); 8 điều bổ sung, lập ngày 10 tháng Giêng năm Cảnh Thịnh 5 (1797); 1 điều sửa đổi, lập ngày 18 tháng 12 năm Cảnh Thịnh 5 (1797). 2. Xã Hạ Hội: 24 tr., gồm 25 điều khoản lập ngày 2 tháng 9 năm Tự Đức 11 (1858); 3 điều khoản, lập ngày 15 tháng Giêng năm Duy Tân 7 (1913)
1347. = Hà Đông tỉnh khảo dị / Phạm Xuân Lộc biên soạn và viết tựa. - [s.l.] : [s.n.] ; 32 x 21 cm
2 bản viết. 2T, 8Q. - 1920. - 545 tr.
Bản khảo dị về phong tục và dân tình của 40 thôn xã, thuộc 8 tổng: La Nội, An Lũng, Thượng c, Thượng Hội, Dịch Vọng, Thượng Trì, Hạ Trì, Hạ Hội trong phường Hoài Đức
1348. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 83 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn, 2 xã thuộc tổng Già Cầu, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Nội, xã Hà Thao: 14 tr., gồm 37 điều, lập ngày 10 tháng 7 năm Duy Tân 34 (1910). 2. Thôn Ngoại, xã Hà Thao: 12 tr., gồm 27 điều, không ghi năm lập. 3. Xã Ngải Khê:14 tr., gồm 33 điều, không ghi năm lập. 4. Xã Lễ Nhuế: 16 tr., gồm 23 điều, lập ngày 11 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 5.Thôn Cửa Ải: 16 tr., gồm 42 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 6.Thôn Thường Liễu: 11 tr., gồm 26 điều, không ghi năm lập.
1349. = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 142 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 7 thôn, 3 xã thuộc tổng Lương Xá, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Ngọc Lâu, xã Lương Xá: 18 tr., gồm 36 điều, không ghi năm lập. 2. Thôn Yên Mỹ, xã Lương Xá: 12 tr., gồm 28 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 54 (1910). 3. Thôn Tri Lễ, xã Bất Náo: 22 tr., gồm 43 điều, lập ngày 23 tháng 6 năm Duy Tân 2 (1908). 4. Xã Văn Trai: 12 tr., gồm 20 điều, lập tháng 8 năm Duy Tân 2 (1908). 5. Xã Phú Đôi: 22 tr., gồm 35 điều, không ghi năm lập. 6. Thôn Tạ Xá, xã Lương Xá: 14 tr., gồm 30 điều, lập ngày 10 tháng 9 năm Duy Tân 8 (1914). 7. Thôn Văn Hội, xã Lương Xá: 14 tr., gồm 31 điều, lập ngày 15 tháng 12 năm Duy Tân 1 (1907). 8. Xã Đồng Phố: 14 tr., gồm 30 điều, không ghi năm lập. 9. Thôn Văn Lãng, xã Bất Não: 10 tr., gồm 25 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 10. Thôn Phú Nhiêu, xã Bất Náo: 8 tr., gồm 10 điều, lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910)
1350. 東省 = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 106 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 thôn, 4 xã thuộc tổng Tri Thủy, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đồng Lạc: 30 tr., gồm 43 điều, lập ngày 17 tháng 10 năm Tự Đức 5 (1852); 19 điều cải lương, lập ngày 26 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Vĩnh Ninh: 20 tr., gồm 52 điều, lập tháng 4 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Xã Tư Sản: 12 tr,., gồm 24 điều, không ghi năm lập. 4. Xã Bối Khê: 18 tr., gồm 32 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Thôn Hội, xã Hoàng Hạ: 14 tr., gồm 20 điều, không ghi năm lập. 6. Thôn Vực, xã Vân Hoàng: 12 tr., gồm 22 điều, không ghi năm lập.
1351. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 70 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn, 1 xã thuộc tổng Khai Thái, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tầm Khê: 24 tr., gồm 5 điều, lập ngày 23 tháng 11 năm Tự Đức 30 (1877); 41 điều, lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Thôn Mễ, xã Cổ Liêu: 14 tr., gồm 30 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Thôn Tạ, xã Cổ Liêu: 14 tr., gồm 30 điều, lập ngày 20 tháng 4 năm Duy Tân 4 (1910)
1352. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ bát bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 76 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn, 2 xã thuộc tổng Khai Thái, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Quang Lãng, xã Cổ Liêu: 18 tr., gồm 51 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Thôn Trung, xã Vĩnh Xuân: 16 tr., gồm 32 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Xã Khai Thái: 16 tr., gồm 44 điều, không ghi năm lập. 4. Thôn Mai Xá, xã Cổ Liêu: 10 tr., gồm 24 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Lật Phương: 16 tr., gồm 44 điều, không ghi năm lập
1353. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ lục bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 157 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 7 xã thuộc tổng Tri Thủy, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Kim Quy: 32 tr., gồm 60 điều, lập ngày 15 tháng 8 năm Kiến Phúc 1 (1883); 26 điều bổ sung, lập ngày 17 tháng Giêng năm Thành Thái 12 (1900); 4 điều bổ sung, lập ngày 1 tháng 2 năm Thành Thái 18 (1906). 2. Xã Bái Đô: 14 tr., gồm 34 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy 4 (1910). 3. Xã Tri Thủy: 23 tr., gồm 31 điều, lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Xã Nhân Sơn: 12 tr., gồm 26 điều, lập ngày 24 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Mai Trang: 16 tr., gồm 32 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 6. Xã Phúc Lâm: 19 tr., gồm 35 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 7. Xã Bái Xuyên: gồm 46 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 8. Thôn Khả Liễu: 24 tr., gồm 47 điều, lập ngày 27 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910)
1354. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ ngũ bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 177 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 2 xã thuộc tổng Già Cầu, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đồng Cả: 33 tr., gồm 39 điều, lập ngày 19 tháng 9 năm Duy Tân 2 (1908). 2. Thôn Nội, xã Già Cầu: 74 tr., gồm 71 điều, lập năm Tự Đức 29 (1876); 41 điều bổ sung, không ghi năm lập. 3. Xã Sơn Thanh: 70 tr., gồm 107 điều, lập ngày 21 tháng 4 năm Tự Đức 18 (1865)
1355. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ nhất bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 330 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 9 thôn, 7 xã thuộc tổng Thường Xuyên, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Vân Hoàng: 26 tr., gồm 55 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Thượng Yên: 32 tr., gồm 45 điều, lập này tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Xã Cầu Đoài: 16 tr., gồm 31 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Thôn Thái, thôn Ba Lai: 32 tr., gồm 38 điều, không ghi năm lập. 5. Thôn Thượng, xã Vân Hoàng: 14 tr., gồm 34 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 6. Xã Cổ Trai: 36 tr., gồm 27 điều, lập ngày 24 tháng 10 năm Tự Đức 19 (1866); 34 điều cải lương, lập ngày 15 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 7. Thôn Thượng, xã Thường Xuyên: 32 tr., gồm 55 điều, lập ngày 19 tháng 8 năm Tự Đức 5 (1852); 1 điều bổ sung lập ngày 9 tháng 8 năm Tự Đức 27 (1874); 7 điều lập ngày 11 tháng Giêng năm Kiến Phúc 1 (1883); 10 điều sửa đổi, lập ngày 15 tháng Giêng năm Thành Thái 19 (1907). 8. Thôn Ba Lai: 16 tr., gồm 38 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 9. Xã Cầu Đông: 44 tr., gồm 64 điều
1356. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ nhị bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 286 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn, 2 xã thuộc tổng Tri Chỉ, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tri Chỉ: 138 tr., gồm Điều lệ của xã: gồm 67 điều (gồm cả bổ sung, sửa đổi), Điều lệ của hội Tư văn: 106 điều (gồm cả bổ sung, sửa đổi). 2. Thôn Lưu Xá: 25 tr., gồm 45 điều, không ghi năm lập. 3. Thôn Thượng, xã Hoàng Lưu: 26 tr., gồm 50 điều, không ghi năm lập. 4. Thôn Đông, xã Hoàng Lưu: 16 tr., gồm 4 điều, lập ngày 26 tháng 10 năm thành Thái 4 (1892); 29 điều cải lương lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Trung Lập: 81 tr., gồm 42 điều, lập tháng 2 năm Tự Đức 29 (1876); 6 điều, lập ngày 3 tháng 12 năm Tự Đức 30 (1877); 61 điều cải lương lập ngày 10 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910)
1357. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ tam bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 290 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 phường, 6 thôn, 3 xã thuộc tổng Thịnh Đức Hạ, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Thần, xã Thịnh Đức: 32 tr., gồm 28 điều, lập ngày 26 tháng 9 năm Tự Đức 33 (1880); 46 điều cải lương, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Giới Đức: 52 tr., gồm 27 điều, lập ngày 15 tháng Giêng năm Thành Thái 11 (1899); 52 điều cải lương, lập ngày 24 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 3. Xã Quan Châm: 36 tr., gồm 40 điều, lập ngày 26 tháng 9 năm Tự Đức 10 (1857); 31 điều cải lương, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Thôn Thượng, xã Thịnh Đức: 30 tr., gồm 69 điều, không ghi năm lập. 5. Xã Nam Chính: 14 tr., gồm 23 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 6. Thôn Ngũ, xã Thịnh Đức: 8 tr., gồm 16 điều, lập ngày 1 tháng 8 năm Thành Thái 19 (1907). 7. Phường Thủy Cơ, thôn Hạ xã Thịnh Đức: 10 tr., gồm 23 điều, lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 8. Thôn Cầu, xã Thịnh Đức: 48 tr., gồm 58 điều, lập ngày tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 10. Thôn Phùng, xã Thịnh Đức: 38 tr
1358. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ thất bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 151 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 6 thôn, 2 xã thuộc tổng Thịnh Đức Thượng, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Nội, xã Kim Lung: 12 tr., gồm 31 điều, lập ngày 27 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Đồng Vinh: 20 tr., gồm 43 điều, lập ngày 1 tháng 11 năm Duy Tân 2 (1908). 3. Xã Nhị Khê: 18 tr., gồm 42 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Thôn Ngõ, xã Chuyên Mỹ: 34 tr., gồm 66 điều, không ghi năm lập. 5. Thôn Thượng, xã Kim Lung: 13 tr., gồm 30 điều, lập ngày 27 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 6. Thôn Trung, xã Chuyên Mỹ: 20 tr., gồm 39 điều, lập ngày 20 tháng 11 năm Duy Tân 5 (1911). 7. Thôn Thượng, xã Chuyên Mỹ: 14 tr., gồm 32 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 8. Thôn Hạ, xã Chuyên Mỹ: 20 tr., gồm 30 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910)
1359. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ thập nhất bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 108 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn, 3 xã thuộc tổng Hoàng Trung, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Hoàng Đông: 16 tr., gồm 30 điều, không ghi năm lập. 2. Xã Cổ Hoàng: 24 tr., gồm 45 điều, không ghi năm lập. 4. Thôn Đào Xá: 14 tr., gồm 32 điều, lập tháng 7 năm Duy Tân 5 (1911). 4. Thôn Thanh Xuyên, xã Hoàng Trung: 16 tr., gồm 35 điều, lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 2 (1908). 5. Thôn Khả Liễu: 14 tr., gồm 29 điều, không ghi năm lập. 6. Xã Viên Hoàng: 24 tr., gồm 50 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 3 (1909)
1360. ( ) = Hà Đông tỉnh Phú Xuyên huyện các xã tục lệ đệ tứ bản. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 354 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 trang, 4 thôn, 7 xã thuộc tổng Mỹ Lâm, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phú Mỹ: 74 tr., gồm 138 điều, không ghi năm lập. 2. Xã Đại Đồng: 12 tr., gồm 35 điều, không ghi năm lập. 3. Thôn Đoài, xã Đại Đồng: 12 tr., gồm 35 điều, không ghi năm lập. 4. Xã Yên Khoái; 16 tr., gồm 28 điều, không ghi năm lập. 5. Xã Nam Phú: 20 tr., gồm 35 điều, lập ngày 1 tháng 10 năm Thành Thái 18 (1906). 6. Thôn Cổ Chuế: 20 tr., gồm 30 điều và 7. Xã Mỹ Lâm: 10 tr., gồm 21 điều: 2 xã này đều lập ngày 1 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 8. Xã Cổ Châu: 78 tr., gồm 140 điều, lập ngày 10 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 9. Trang Phong Triều: 16 tr., gồm 30 điều, không ghi năm lập. 10. Thôn Đông, xã Đại Đồng: 32 tr., gồm 52 điều, không ghi năm lập. 11. Thôn Nam, xã Đại Đồng: 24 tr., gồm 64 điều, không ghi năm lập. 12. Xã Ứng Hoà: 34 tr., gồm 65 điều, không ghi năm lập
1361. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Phù Lưu Thượng tổng Phù Lưu xã Thượng thôn tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 56 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 thôn thuộc xã Phù Lưu, tổng Phù Lưu Thượng, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Thượng: 36 tr., gồm 28 điều, lập ngày 8 tháng Giêng năm Thành Thái 15 (1903). 2. Thôn Hạ: 20 tr., gồm 29 điều, lập ngày 1 tháng 2 năm Cảnh Hưng 25 (1764); 1 điều bổ sung, lập ngày 26 tháng Giêng năm Cảnh Hưng 42 (1781); 9 điều bổ sung, lập ngày 26 tháng 2 Nhuận năm Gia Long 13 (1814)
1362. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng Đặng Giang xã cổ khoán ước. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 56 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Khoán ước 2 xã thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đặng Giang: 42 tr., gồm 14 điều, lập ngày 4 tháng 8 năm Dương Đức 3 (1674); 26 điều, lập ngày 6 tháng 6 năm Phúc Thái 3 (1645); 13 điều, lập ngày 20 tháng 8 năm Chính Hoà 6 (1685); 5 điều bổ sung, lập ngày 2 tháng Giêng năm Chính Hoà 10 (1689). 2. Xã Đoàn Xá: 14 tr., gồm 24 điều, lập ngày 10 tháng Giêng năm Duy Tân 9 (1915)
1363. = Hà Đông tỉnh Sơn Lãng huyện Trầm Lộng tổng Hoà Tranh xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 96 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ xã Hoà Tranh, thuộc tổng Trầm Lộng, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: gồm 50 điều, lập ngày 24 tháng 4 năm Chính Hoà 20 (1699)
1364. = Hà Đông tỉnh Thanh Oai huyện Trung Thanh Oai tổng Đa Sĩ xã giáp lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 98 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của giáp Hoàng Chính, xã Đa Sĩ, thuộc tổng Trung Thanh Oai, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: gồm 37 điều, không ghi năm lập; 1 bản giao ước của xã Đa Sĩ giao quyền cho Hoàng Văn Dữ, Hoàng Văn Trọng sử dụng đoạn đê xứ Đường Triền, lập năm Canh Tuất
1365. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Cổ Điền tổng các xã tục lệ đệ nhị sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 95 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 8 xã, thuộc tổng Cổ Điển, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Lưu Phái: 6 tr., 9 điều. 2. Xã Văn Điển: 12 tr, gồm 27 điều. 3. Xã Đồng Trì: 10 tr., gồm 20 điều. 4. Xã Yên Ngưu: 10 tr., gồm 26 khoản. 5. Xã Lạc Thị: 10 tr., gồm 20 khoản. 6. Xã Quỳnh Đô: 6 tr., gồm 11 khoản. 7. Xã Ngọc Hồi: 16 tr., gồm 28 điều. (7 xã trên đều không ghi năm lập). 8. Xã Huỳnh Cung: 25 tr., gồm 49 khoản, lập ngày 20 tháng 7 năm Duy Tân 2 (1908)
1366. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Hà Liễu tổng các xã tục lệ đệ lục sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 96 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 5 xã thuộc tổng Hà Liễu, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Dư Dụ: 16 tr., gồm 5 điều, lập ngày 24 tháng 5 năm Thành Thái 19 (1907); 7 điều lập ngày 24 tháng 4 năm Thành Thái 19 (1907); 10 điều và 23 điều sửa đổi không ghi ngày lập. 2. Xã Liễu Ngoại: 18 tr., gồm 38 điều, lập ngày 20 tháng 8 năm Duy Tân 2 (1908). 3. Xã Hoàng Xá: 10 tr., gồm 27 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Xã Khánh Vân: 16 tr., gồm 20 điều, lập ngày 19 tháng 7 năm Cảnh Hưng 39 (1778); 11 điều, lập ngày 25 tháng Giêng năm Gia Long 4 (1805) và 12 điều bổ sung lập ngày 11 tháng 2 năm Tự Đức 33 (1880). 5. Xã Quan Nhân: 36 tr., gồm 7 điều, lập ngày 7 tháng 9 nhuận năm Minh Mệnh 13 (1832); 33 điều, lập ngày 20 tháng 2 năm Minh Mệnh 19 (1838); 11 điều, lập ngày 15 tháng Giêng năm Tự Đức 7 (1854); 2 điều bổ sung, lập ngày 3 tháng 10 năm Thành Thái 6 (1894); 7 điều bổ sung, lập ngày 1 tháng 3 năm Thành Thái 7 (1895)
1367. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Ninh Xá tổng các xã tục lệ đệ thập nhất sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 154 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 8 xã thuộc tổng Ninh Xá, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Nội Am: 56 tr., gồm 96 điều, không ghi năm lập. 2. Xã Phương Nhị: 8 tr., gồm 22 điều cải lương, không ghi năm lập. 3. Xã Bằng Sở: 22 tr., gồm 27 điều, lập ngày 3 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910); 7 điều, lập ngày 26 tháng 4 năm Quang Trung 3 (1790); 13 điều, lập ngày 29 tháng Giêng năm Cảnh Thịnh 1 (1793). 4. Xã Đại Lộ: 22 tr., gồm 41 điều, lập ngày 2 tháng 11 năm Duy Tân 5 (1911); 5. Xã Yên Phú: 14 tr., gồm 24 điều, lập ngày 7 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 6. Xã Phúc Am: 10 tr., gồm 25 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 7. Xã Duyên Trường: 6 tr., gồm 10 điều, lập ngày 20 tháng 4 năm Duy Tân 2 (1908). 8. Xã Nhị Châu: 16 tr., gồm 1 điều lập năm Kỷ Mão; 10 điều lập năm Kỷ Hợi; 7 điều lập năm Quý Sửu; 34 điều lập ngày 23 tháng Giêng năm Gia Long 15 (1816); 3 điều lập ngày 16 tháng 5 năm Minh Mệnh 20 (1839); 1 điều lập năm Canh Thìn; 5 điều không ghi năm lập
1368. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Ninh Xá xã tục lệ đệ thập nhị sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 88 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều ước của xã Ninh Xá, thuộc tổng Ninh Xá, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: gồm 66 khoản, lập ngày 9 tháng Giêng năm Minh Mệnh 3 (1822)
1369. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thanh Liệt tổng các xã tục lệ đệ tứ sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 147 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn và 4 xã thuộc tổng Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thanh Liệt: 38 tr., gồm 50 điều, lập ngày 10 tháng 12 năm Duy Tân 1 (1907). 2. Xã Linh Đàm: 11 tr., gồm 24 điều cải lương, không ghi năm lập. 3. Xã Pháp Vân: 48 tr., gồm 12 điều, lập ngày 3 tháng 12 năm Thành Thái 10 (1898) (điều lệ của hội phụ lão); 30 điều, không ghi năm lập; 5 điều, lập ngày 12 tháng 5 năm Duy Tân 4 (1910) (điều lệ của hội Tư văn). 4. Thôn Tứ Kỳ: 28 tr., gồm 3 điều, lập ngày 5 tháng 5 năm Thiệu Trị 6 (1846); 9 điều, lập tháng 5 năm Tự Đức 4 (1851); 11 điều, lập ngày 24 tháng Giêng năm Tự Đức 21 (1868); 3 điều và 23 điều cải lương không ghi năm lập. 5. Xã Tựu Liệt: 22 tr., gồm 36 điều, không ghi năm lập
1370. = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thanh Liệt tổng Thanh Liệt xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 38 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của xã Thanh Liệt, tổng Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: gồm 42 khoản, lập ngày 22 tháng 6 năm Thành Thái 1 (1889)
1371. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thanh Trì tổng các xã tục lệ đệ nhất sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 237 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 6 xã thuộc tổng Thanh Trì, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Thượng, sở Yên Duyên: 88 tr., gồm 42 điều (viết bằng chữ Hán), lập tháng 8 năm Duy Tân 2 (1908); 32 điều khoản (viết bằng chữ Nôm), lập ngày 25 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Yên Duyên: 16 tr., gồm 34 điều cải lương, không ghi năm lập. 3. Xã Nam Dư Hạ: 12 tr., gồm 25 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 4. Xã Đồng Nhân: 16 tr., gồm 26 điều, lập ngày 6 tháng 7 năm Duy Tân 4 (1910). 5. Xã Thanh Trì: 34 tr., gồm 45 điều cải lương, không ghi năm lập. 6. Xã Khuyến Lương: 22 tr., gồm 31 điều, lập tháng 10 năm Duy Tân 2 (1908). 7. Xã Nam Dư Thượng: 49 tr., gồm 66 điều, lập ngày 1 tháng 5 năm Duy Tân 3 (1909)
1372. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thâm Thị tổng các xã tục lệ đệ cửu sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 127 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 11 xã thuộc tổng Thâm Thị, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thâm Hồ: 16 tr., gồm 21 điều. 2. Xã Thâm Thị: 21 tr., gồm 35 điều. 3. Xã Cẩm Cơ: 10 tr., gồm 25 điều. 4. Xã Thâm Dương: 12 tr., gồm 21 điều. 5. Xã Sở Hạ: 9 tr., gồm 26 điều. 6. Xã Cổ Điển: 12 tr., gồm 25 điều. 7. Xã Yên Kiện: 11 tr., gồm 20 điều. 8. Xã Ích Vịnh: 12 tr., gồm 25 điền. 9. Xã Cương Ngô: 8 tr., gồm 14 điều. (Các xã trên đều không ghi năm lập). 10. Xã Thâm Động: 6 tr., gồm 13 điều khoản, lập ngày 20 tháng 3 năm Duy Tân 4 (1910). 11. Xã Thâm Xuyên: 10 tr., gồm 6 điều, lập ngày 28 tháng 8 năm Cảnh Hưng 42 (1781)
1373. 俗例 ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Thịnh Liệt tổng các xã tục lệ đệ ngũ sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 244 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 thôn và 2 xã thuộc tổng Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Giáp Nhất: 146 tr., gồm 30 điều lập ngày 18 tháng 3 năm Gia Long 11 (1812) (điều lệ của thôn Bùi Tây); 59 điều, lập ngày 4 tháng giêng năm Tự Đức 31 (1878); 4 điều bổ sung, lập ngày 10 tháng 4 năm Tự Đức 26 (1873); 3 điều, lập ngày 9 tháng 9 năm Thành Thái 9 (1897) (điều lệ của xã Giáp Nhất); 13 điều, không ghi năm lập; 26 điều lập tháng 9 năm Tự Đức 28; 12 điều lập ngày 10 tháng 2 năm Tự Đức 18 (1865); 22 điều bổ sung, lập ngày 20 tháng 2 năm Tự Đức 35 (1882). 2. Thôn Giáp Nhất: 50 tr., gồm 32 điều, lập ngày 15 tháng 3 năm Thành Thái 16 (104). 3. Xã Tương Mai: 16 tr., gồm 23 điều, lập ngày 13 tháng 3 năm Vĩnh Khánh 4 (1732). 4. Thôn Giáp Lục: 32 tr., gồm 42 điều, lập ngày 1 tháng 12 năm Quý Sửu; 4 điều, lập ngày 16 tháng 2 năm Duy Tân Canh Tuất (1910)
1374. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Vân La tổng các xã tục lệ đệ bát sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 61 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn, 4 xã thuộc tổng Vân La, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Nội, xã Vân La: 8 tr, gồm 18 điều. 2. Xã Dương Tảo: 10 tr., gồm 21 điều. 3. Xã Phú Mỹ: 11 tr., gồm 26 điều. 4. Xã Đông Thai: 7 tr., gồm 17 điều. 5. Xã Nỗ Bạn: 8 tr., gồm 19 điều. 6. Thôn Thị, xã Vân La: 11 tr., gồm 27 điều. (Các thôn, xã trên đều không ghi năm lập). 7. Thôn Thượng, xã Vân La; 6 tr., gồm 17 điều, lập ngày 10 tháng 4 năm Duy Tân 4 (1910)
1375. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Vạn Phúc tổng các xã tục lệ đệ tam sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 54 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 xã thuộc tổng Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Yên Mỹ: 10 tr., gồm 23 điều, lập ngày 20 tháng 6 năm Duy Tân 4 (1910). 2. Xã Vạn Phúc: 44 tr., gồm 21 điều, lập ngày 28 tháng 7 năm Chiêu Thống 1 (1787); 8 điều, lập ngày 8 tháng 3 năm Tự Đức 23 (1870); 28 điều cải lương, không ghi năm lập
1376. ( ) = Hà Đông tỉnh Thanh Trì huyện Vĩnh Ninh tổng các xã tục lệ đệ thập sách. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 132 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 4 xã thuộc tổng Vĩnh Ninh, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Đại Áng: gồm có Điều ước của xã: 64 tr., thì có 93 điều và 7 điều sửa đổi; điều ước của hội Tư văn: 14 tr., gồm 11 điều lập ngày 21 tháng 6 năm Minh Mệnh 16 (1835) và 12 điều lập năm Tự Đức 29 (1876). 2. Xã Nguyệt Áng: 40 tr., gồm 40 điều lập ngày 20 tháng 9 năm Cảnh Hưng 47 (1786); 24 điều bổ sung, lập tháng 12 năm Minh Mệnh 12 (1831); 6 điều sửa đổi, lập ngày 20 tháng 5 năm Duy Tân 2 (1908) 3. Xã Vĩnh Ninh: 10 tr., gồm 19 điều khoản, không ghi năm lập. 4. Xã Vĩnh Thịnh: 4 tr., gồm 7 điều., không ghi năm lập
1377. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Bình Lăng tổng các xã khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 90 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 xã thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tử Dương: 48 tr., gồm 66 điều, lập ngày 6 tháng 6 năm Tự Đức 35 (1882). 2. Xá Từ Vân: 42 tr., gồm 71 điều, lập ngày 25 tháng 9 năm Vĩnh Hựu 1 (1735); 6 điều lập vào tháng 7 năm Quang Trung 4 (1796); 1 điều sửa đổi, lập ngày 10 tháng Giêng năm Minh Mệnh 8 (1827); 1 điều sửa đổi lập ngày 8 tháng 11 năm Minh Mệnh 11 (1830); 5 điều sửa đổi, lập ngày 16 tháng 12 năm Minh Mệnh 12 (1831); 1 điều sửa đổi lập ngày 16 tháng 7 năm Thiệu Trị 4 (1844); 8 điều, lập ngày 21 tháng 7 năm Tự Đức 29 (1876); 1 điều lập ngày 30 tháng 9 năm Tự Đức 33 (1870), 1 điều lập ngày 1 tháng 11 năm Thành Thái 15 (1903)
1378. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Bình Lăng tổng các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 68 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 thôn ở 2 xã thuộc tổng Bình Lăng, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Khoái Cầu, xã Bình Lăng: 52 tr., gồm 44 điều, lập ngày 9 tháng 3 năm Tự Đức 13 (1860); 1 điều sửa đổi, lập ngày 3 tháng 8 năm Thành Thái 1 (1889). 2. Thôn Đào Xá, xã Vũ Lăng: 16 tr., gồm 35 điều, lập năm Tự Đức 7 (1854)
1379. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Chương Dương tổng các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 93 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 xã thuộc tổng Chương Dương, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Cát Bi: 19 tr., gồm 14 điều, sao lại năm Gia Long 10 (1811); 11 điều, lập ngày 11 tháng 3 năm Tự Đức 5 (1852); 3 điều, lập ngày 20 tháng 10 năm Tự Đức 34 (1881). 2. Xã Yên Cảnh: 30 tr., gồm 35 điều, lập ngày 15 tháng Giêng năm Kiến Phúc (1883); 5 điều bổ sung, lập ngày 12 tháng 8 năm Thành Thái 13 (1901). 3. Xã Chương Dương: 44 tr., gồm 28 điều, lập ngày 24 tháng 3 năm Đồng Khánh 2 (1877); 20 điều lập ngày 14 tháng 9 năm Thành Thái 12 (1900); 9 điều, lập ngày 23 tháng 3 năm Duy Tân 10 (1916)
1380. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Phượng Vũ tổng các xã khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 30 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 1 xã thuộc tổng Phượng Vũ, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Tân Độ: 14 tr., gồm 17 điều, lập ngày 11 tháng 8 năm Minh Mệnh 11 (1830). 2. Thôn Đường La, xã Trình Viên: 16 tr., gồm 20 điều, lập ngày 2 tháng 2 năm Tự Đức 3 (1850)
1381. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Thụy Phú tổng các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 34 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 1 xã thuộc tổng Thụy Phú, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Hạ, xã Duyên Trang: 18 tr., gồm 34 điều, không ghi năm lập. 2. Xã Duyên Yết: 16 tr., gồm 8 điều, lập ngày 20 tháng 8 năm Cảnh Hưng 36 (1775); 6 điều, lập ngày 6 tháng 2 năm Minh Mệnh 3 (1822); 7 điều, lập ngày 17 tháng 2 năm Kiến Phúc 1 (1883)
1382. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Tín Yên tổng các thôn xã khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 198 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 thôn, 4 xã thuộc tổng Tín Yên, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Yên Định, xã Tín Yên: 22 tr., gồm 73 điều, lập ngày 4 tháng 9 năm Thành Thái 7 (1895). 2. Thôn Phúc Trạch, xã Tín Yên: 14 tr., gồm 23 điều, lập ngày 24 tháng 2 năm Tự Đức 35 (1882). 3. Xã Đông Duyên: 28 tr., gồm 62 điều, lập ngày 2 tháng 3 năm Tự Đức 27 (1874); 48 điều, lập ngày 14 tháng 10 năm Tự Đức 27 (1874); 11 điều, không ghi năm lập; 2 điều, lập năm Quý Mão; 4 điều, lập ngày 3 tháng 3 năm Tự Đức 27 (1874); ngoài ra còn có tờ bầu hậu cho Phạm Thị Xỉ, bản kê sổ ruộng hậu tại bản xã; 37 điều ước của giáp Vũ Hạ thuộc bản xã, lập ngày 14 tháng 6 năm Thành Thái 10 (1898). 5. Xã Lưu Khê: 28 tr., gồm 4 điều, lập ngày 26 tháng 9 năm Tự Đức 33 (1880); 6 điều, lập ngày 25 tháng 8 năm Tự Đức 31; 8 điều lập ngày 29 tháng 2 năm Thành Thái 11 (1899); 32 điều lập ngày 18 tháng 7 năm Tự Đức 28 (1875); 5 điều không ghi năm lập. 6. Xã Hà Vĩ: 8 tr., gồm 13 điều, không ghi năm lập
1383. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Vạn Điểm tổng các xã thôn tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 86 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 thôn và 1 xã thuộc tổng Vạn Điểm, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Đống Khôn, xã Hoàng Xá: 16 tr., gồm 26 điều, lập ngày 6 tháng 2 năm Gia Long 11 (1812). 2. Thôn Đống Tranh, xã Hoàng Xá: 32 tr., gồm 49 điều, lập ngày 10 tháng 8 năm Gia Long 4 (1805). 3. Thôn Đặng Xá, xã Hoàng Xá: 26 tr., gồm 52 điều, lập ngày 1 tháng 7 năm Thành Thái 19 (1907). 4. Xã Nhân Vực: 22 tr., gồm 16 điều, lập tháng 9 năm Tự Đức 13 (1860)
1384. = Hà Đông tỉnh Thường Tín phủ Thượng Phúc huyện Đông Cứu tổng các xã khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 56 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 xã thuộc tổng Đông Cứu, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Cống Xuyên: 32 tr., gồm 5 điều giao hảo với xã Nghiêm Xá, lập ngày 1 tháng 2 năm Tự Đức 23 (1870); 6 điều giao hảo với xã Tử Dương, lập ngày 15 tháng 10 năm Đồng Khánh 2 (1887). 2. Xã Cổ Chất: 24 tr., gồm 44 điều, lập ngày 10 tháng 8 năm Tự Đức 30 (1877); 6 điều bổ sung, lập ngày 1 tháng 9 năm Duy Tân 5 (1911)
1385. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Cổ Nhuế tổng các xã thôn tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 180 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 thôn và 2 xã thuộc tổng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Phú Diễn: 58 tr., gồm 26 điều, lập ngày 29 tháng 3 năm Cảnh Hưng 42 (1781); 80 điều bổ sung,lập ngày 15 tháng 3 năm Minh Mệnh 15 (1834). 2.Thôn Kiều Mai, xã Phú Diễn: 54 tr., gồm 26 điều, lập ngày 6 tháng 3 năm Thiệu Trị 5(1845); 15 điều bổ sung, lập ngày 24 tháng 2 năm Tự Đức 29 (1876); 9 điều bổ sung, lập ngày 2 tháng 7 năm Tự Đức 32 (1879); 21 điều cải lương, lập ngày 26 tháng 8 năm Duy Tân 8 (1914). 3. Thôn Nguyên Xá, xã Phú Diễn: 44 tr., gồm 39 điều,lập ngày 10 tháng 2 năm Tự Đức 3 (1850); 30 điều tăng bổ, lập ngày 8 tháng 6 năm Tự Đức 27 (1874); 1 điều bổ sung, lập ngày 15 tháng 4 năm Đồng Khánh 3 (1888); 1 điều bổ sung, lập ngày 11 tháng 6 năm Minh Mệnh 10 (1829)
1386. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Hạ Trì tổng các xã thôn phường vạn phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 218 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 vạn, 2 giáp, 3 thôn và 1 xã thuộc tổng Hạ Trì, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Thôn Thượng, xã Hạ Trì: 16 tr., gồm 34 điều, lập ngày 27 tháng 2 năm Thành Thái 9 (1897). 2. Giáp Đoài, giáp Quý, xã Hạ Trì: 18 tr., gồm 18 điều, không ghi năm lập; 1 điều sửa đổi, lập ngày 1 tháng 9 năm Thành Thái ất Mùi (1895). 3. Thôn Trung, xã Hạ Trì: 60 tr., gồm 49 điều, lập ngày 4 tháng 7 năm Tự Đức 31 (1878). 4. Thôn Hạ, xã Hạ Trì: 62 tr., gồm 1 điều lập ngày 9 tháng 4 năm Tự Đức 27 (1874); 4 điều bổ sung, lập ngày 26 tháng 3 năm Hàm Nghi 1 (1885); 110 điều, lập ngày 13 tháng 5 năm Đồng Khánh 2 (1887). 5. Vạn Hạ Trì: 18 tr., gồm 33 điều, lập ngày 25 tháng 2 năm Duy Tân 7 (1913). 6. Xã Đại Cát: 44 tr., gồm 83 điều, lập ngày 19 tháng 5 năm Tự Đức 9 (1856); 4 điều bổ sung, lập ngày 22 tháng 3 năm Tự Đức 21 (1868); 16 điều bổ sung, lập ngày 7 tháng 9 năm Thành Thái 18 (1906)
1387. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Hội tổng Phù Trung xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 16 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của xã Phù Trung, thuộc tổng Thượng Hội, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: gồm 27 mục, lập ngày 20 tháng 2 năm Tự Đức 7 (1854)
1388. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Thượng Trì tổng Thượng Trì xã Phụ Tổ thôn phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 50 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của thôn Tổ và xã Thượng Trì thuộc tổng Thượng Trì, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Thượng Trì: 36 tr., gồm 27 điều, lập ngày 11 tháng 6 năm Minh Mệnh 9 (1828); 8 điều, lập ngày 10 tháng 12 năm Tự Đức 26 (1873). 2. Thôn Tổ, xã Thượng Trì: 14 tr., gồm 8 điều, lập ngày 18 tháng 8 năm Minh Mệnh 1 (1820); 7 điều, lập ngày 12 tháng 7 năm Tự Đức 22 (1869)
1389. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Xuân Tảo tổng Đông Ngạc xã Long Đằng phường lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 78 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của phường Long Đằng thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: gồm 27 điều mục, lập ngày 13 tháng 10 năm Tự Đức 27 (1874), và 17 điều bổ sung, lập ngày 13 tháng 10 năm Tự Đức 28 (1875)
1390. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Xuân Tảo tổng Đông Ngạc xã Đoài Giáp chư lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 184 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của giáp Đoài Nhị thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, gồm 61 điều khoản, lập ngày 24 tháng 2 năm Gia Long 11 (1812)
1391. = Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Yên Lũng tổng các xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 74 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 xã thuộc tổng Yên Lũng, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông: 1. Xã La Dương: 60 tr., gồm 52 điều, lập ngày 7 tháng 3 năm Tự Đức 1 (1848). 2. Xã Ngải Cầu: 14 tr., gồm 1 điều nói về việc nhập cư vào xã, lập ngày 16 tháng 10 năm Gia Long 11 (1812); và 19 điều ước, lập ngày 3 tháng 4 năm Tự Đức 17 (1864)
1392. = Hà Đông tỉnh văn hội xã phong tục chính trị. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 30 tr. ; 29 x 14 cm
1 bản viết. - có con dấu của Lí trưởng và chữ kí của các chưc sắc trong xã
Những quy ước về việc cúng tế, khao vọng, hiếu hỉ, cheo cưới, trị an, ngăn cấm những điều "thương luân bại lí"... của xã Văn Hội, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Tây
1393. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 107 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 3 xã thuộc tổng Kim Thìa, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông bao gồm khoán ước, điều lệ về lễ tiết, thờ thần thờ Phật, lên lão, khao vọng... 1. Xã Lai Xá: 12 tr., gồm 21 điều, lập ngày 7 tháng 7 năm Duy Tân 6 (1912). 2. Xã Giang Xá: 26 tr., gồm 48 điều, lập tháng 7 năm Duy Tân 2 (1908). 3. Xã Tu Hoàng: 81 tr., gồm tất cả 96 điều (tổng cộng cả điều lập, điều sửa đổi, bổ sung) về các việc định lệ chi tiêu, việc đổi trả hướng đình như cũ, định lệ thưởng tiền cho người nào bắt được kẻ phá hoại v.v
1394. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng các xã thôn giáp phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 26 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 1 giáp, 1 thôn thuộc xã Cát Ngòi, tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: 1. Giáp Bãi Trù (Chùa): 16 tr., gồm 31 điều, lập ngày 10 tháng 3 năm Duy Tân 5 (1911). 2. Thôn Sơn Tượng: 10 tr., gồm 18 điều, lập ngày 8 tháng 11 năm Duy Tân 1 (1907)
1395. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng Dương Liễu xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 64 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Dương Liễu, thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông, bao gồm 52 mục, lập ngày 10 tháng 3 năm Duy Tân 8 (1914) về các nội dung như: bầu lý dịch trong làng, bổ thu sưu thuế, sinh tử, sửa chữa đê điều cầu cống, đổ đinh bạ, ngụ cư, tế lễ v.v
1396. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng Mậu Hòa xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 88 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Mậu Hoà, thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông bao gồm: 49 điều lập về các nghi thức tế lễ thần, tiết thường tân, hạ điền, vấn đề châu thổ, về nghi thức thờ thần tại đình, quy cách giải quyết khi có việc kiện tụng đất đai, về ca trù, đặt ruộng Hậu thần, bầu Giáp trưởng, quy định quyền hạn cho Lý trưởng, quản cố, tuần phiên trong việc bổ thu sưu thuế, qui định cho thủ phiên, phí tổn kiện tụng đối với xã khác, quy định về ngạch binh, may chay v.v
1397. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng Quế Dương xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 76 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Quế Dương, thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: gồm 52 điều, lập ngày 25 tháng 9 năm Duy Tân 8 (1914), về các vấn đề như bầu người thủ quĩ, khao vọng, lên lão, tu bổ đê điều đường sá v.v
1398. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Dương Liễu tổng Yên Sở xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 78 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ xã Yên (An) Sở, thuộc tổng Dương Liễu, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: gồm 35 điều, lập ngày tháng 3 năm Duy Tân 8 (1914), về các vấn đề như: bầu Tòa hội đồng, bầu Lý trưởng, Phó lý, bổ sưu thuế v.v
1399. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện La Thạch tổng La Thạch các xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 11 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã La Thạch thuộc tổng La Thạch, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: gồm 19 điều ước, lập ngày 15 tháng 10 năm Gia Long 10 (1811), về các việc như thờ thần, nhập tịch, kính biếu quan viên, châu thổ, khoa hoạn, chọn cử đinh phu sung lính, đặt học điền v.v
1400. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Thanh Điềm xã chính trị phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 100 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Thanh Điềm, thuộc tổng Thọ Lão, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông, gồm 44 điều ước cải lương, lập ngày tháng 8 năm Duy Tân 8 (1914) theo các mục: Chính Trị (21 điều), Phong tục (21 điều), Tự trị và Luân lý (11 điều), Vệ sinh (1 điều)
1401. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Đan Phượng tổng Đại Phùng xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 44 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Đại Phùng, thuộc tổng Đan Phượng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông, gồm 99 điều ước: trong đó có 29 điều lập ngày 16 tháng 9 năm Gia Long 14 (1815) và 70 điều bổ sung và sửa đổi, lập tháng 6 năm Thành Thái 10 (1898)
1402. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Đắc Sở tổng Phương Bảng xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 72 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Phương Bảng, thuộc tổng Đắc Sở, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: gồm 35 điều ước cải lương, lập ngày 8 tháng 2 năm Duy Tân 9 (1915) được sắp xếp theo các mục: Chính trị, Phong tục, Tự trị và Luân lý, Vệ sinh
1403. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Đắc Sở tổng Phương Viên xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 72 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Qui ước của xã Phương Viên, thuộc tổng Đắc Sở, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: gồm 45 điều, trong đó có 22 điều lập ngày 2 tháng 6 năm Thành Thái 13 (1901); 1 điều lập ngày 27 tháng 4 năm Thành Thái 14 (1902); 1 điều lập ngày 16 tháng 7 năm Duy Tân 5 (1911); 10 điều bổ sung lập ngày 29 tháng 11 năm Duy Tân 6 (1912); 10 điều sửa đổi lập ngày 15 tháng 6 năm Duy Tân 8 (1914); 1 điều điều chỉnh lệ Lan giai, lập ngày 15 tháng 8 năm Duy Tân 7 (1913)
1404. = Hà Đông tỉnh Đan Phượng huyện Đắc Sở tổng Tiền Lệ xã phong tục. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 18 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Tiền Lệ thuộc tổng Đắc Sở, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Đông: gồm 31 điều, lập ngày 20 tháng 4 năm Duy Tân 4 (1910) về các việc như tế tự, khao vọng, bầu cử kỳ lý, bổ sưu thuế, tu sửa cầu cống đường sá v.v
1405. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Phương Đình tổng các xã thôn khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 140 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 4 xã thuộc tổng Phương Đình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Vân Đình: 38 tr., gồm 18 điều, không ghi năm lập; 4 điều bổ sung, lập ngày 13 tháng giêng năm Tự Đức 10 (1857). 2. Xã Hoàng Xá: 24 tr., gồm 21 điều, lập ngày 15 tháng Giêng năm Minh Mệnh 2 (1821). 3. Xã Tảo Khê: 42 tr., gồm 3 điều, lập ngày 29 tháng 3 năm Cảnh Hưng 23 (1762); 30 điều mục, lập ngày 10 tháng 12 năm Cảnh Hưng 32 (1771); 43 điều sửa đổi, lập ngày 6 tháng 10 năm Minh Mệnh 19 (1838). 4. Xã Lương Xá: 36 tr., gồm 78 điều, không ghi năm lập
1406. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Thái Bình tổng các xã khoán ước. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 64 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 2 xã thuộc tổng Thái Bình, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. Xã Quán Xá: 16 tr., gồm 21 điều, lập ngày 19 tháng Giêng năm Đồng Khánh 2 (1887); 1 điều (về binh đinh), lập ngày 15 tháng 5 năm Thành Thái 8 (1896). 2. Xã Nội Xá: 48 tr., gồm 12 điều, lập ngày 15 tháng Giêng năm Minh Mệnh 14 (1833); 48 điều, lập ngày 25 tháng 10 năm Tự Đức 10 (1857)
1407. = Hà Đông tỉnh Ứng Hoà phủ Sơn Lãng huyện Đạo Tú tổng các xã thôn khoán lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 76 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ 6 thôn và 2 xã thuộc tổng Đạo Tú, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Đông: 1. 6 thôn thuộc xã Đạo Tú: 26 tr., gồm 26 điều, lập ngày tháng giêng năm Minh Mệnh 14 (1833); 1 điều bổ sung lập ngày 12 tháng 11 năm Tự Đức 36 (1883). 2. Xã Động Phí: 24 tr., gồm 25 điều, không ghi năm lập; 3 điều bổ sung, lập ngày 4 tháng 3 năm Thành Thái 12 (1900); 15 điều sửa đổi, không ghi năm lập; 11 điều, lập tháng 7 năm Khải Định 4 (1910). 3. Xã Dương Khê: 26 tr., gồm 69 điều, lập ngày 1 tháng 8 năm Tự Đức 5 (1852)
1408. ( ) = Hà Đông Từ Liêm Dịch Vọng Tiền xã đồng niên tiết lệ (Bính tập) / Pham Xuân Lộc soạn. - [s.l.] : [s.n.] ; 32 x 21 cm
1 bản viết
21 Q. - 1916. - 150 tr.
Các tiết và lệ tế thần trong năm của xã Dịch Vọng Tiền, huyện Từ Liêm (Hà Nội). Các thần phải tế lễ trong từng tháng. Hình vẽ hướng dẫn cách bài trí đàn tế
1409. = Hà Đông Từ Liêm Nghĩa Đô xã An Phú thôn đồng niên tiết lệ (Bính tập) / Phạm Xuân Lộc biên soạn. - [s.l.] : [.n.] ; 32 x 22 cm
1 bản viết.
14Q. - 1916. - 174 tr.
Các tiết và lệ tế thần trong năm của thôn An Phú, xã Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức. Từ Q1 - Q12: Lệ tế thần trong mỗi tháng. Q13 sự tích Thành hoàng xã Nghĩa Đô và các bài sắc văn, tế văn, Q14 các bài văn tế thần sông, thần đất của các thày cúng
1410. 稿 = Hồng Vũ địa cảo. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 104 tr. ; 20 x 14 cm
1 bản viết
Địa điểm, hình thế, phương hướng những huyệt đất tại các tỉnh Hà Đông (Hà Tây), Sơn Tây (Hà Tây), Bắc Ninh, Hải Dương
1411. = Kiêu Kỵ xã điều ước / Phạm Đình Trường, Lê Hữu Bính, Vũ Việt lập; Lê Hữu Lương chép lại. - Phạm Đình Thường, Lê Hữu Bính, Vũ Việt ở giáp Trung Nhất lập năm Tự Đức thứ 6 (1853). - [s.l.] : [s.n.], 1853. - 64 tr. ; 20 x 13.5 cm
Bản chép tay
Điều ước của Giáp Trung Nhất, xã Kiêu Kỵ (huyện Gia Lâm, Hà Nội) về các việc cúng tế, ma chay, cưới xin, ngôi thứ
1412. = Long Trung hạng lệ. - Lập năm Thành Thái 18 (1906). - [s.l.] : [s.n.], 1906. - 40 tr. ; 31 x 19cm
Bản chép tay
Sách gồm 19 điều lệ về tế tự, ma chay, cưới xin và các nghi thức tế lễ của xóm Long Trung, thôn Ngọc Mạch, xã Phương Canh, huyện Từ Liêm. Bảng kê ruộng đất, lễ vật cung ứng cho các ngày giỗ của xóm
1413. = Long Đằng phường lệ. - [s.l.] : [s.n.], 1874. - 82 tr. ; 33.5 x 23.7cm
Bản chép tay
Gồm 28 điều lệ cũ được sửa đổi lại và 17 điều lệ mới đặt thêm của phường Long Đằng, xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm về việc xây dựng, sửa chữa miếu đường, các đồ thờ cúng, các lễ vật và nghi tiết cúng tế, văn tế của phường
1414. = Nghĩa Đô xã Trung Nha thôn tư văn lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 28 tr. ; 30 x 17 cm
1 bản viết
Điều lệ của hội Tư văn thôn Trung Nha thuộc xã Nghĩa Đô, tổng Dịch Vọng, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, gồm 32 mục, lập ngày 2 tháng 3 năm Tự Đức 18 (1865)
1415. = Ngạc Nhất giáp lệ bạ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 64 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của giáp Ngạc Nhất, thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, gồm 43 điều về các ngày kỵ hậu thần, hậu Phật, hậu giáp và các lễ tiết. 9 điều về nghi thức thờ hậu thần Phạm Tướng Công và Phu nhân
1416. = Ngạc Nhất giáp lệ bạ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 32 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Các quy định không thành điều mục về thu tiền, thu thóc áp dụng cho người nhận canh tác ruộng hậu thần, hậu phật của giáp Ngạc Nhất thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông trong khoảng thời gian từ năm Cảnh Hưng 17 (1756) đến năm Chiêu Thống 1 (1787)
1417. = Ngạc Nhất giáp lệ bạ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 44 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của giáp Ngạc Nhất, thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, gồm 6 điều, lập ngày 24 tháng Giêng năm Vĩnh Thịnh 16 (1720); 23 điều lập năm Bảo Thái 4 (1723), 3 điều lập năm Cảnh Hưng 9 (1748), 1 điều sửa đổi. Các quy định về thu tiền thóc của xã cho người nhận canh tác ruộng hậu thần, hậu phật
1418. = Ngạc Nhất giáp lệ bạ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 68 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của giáp Ngạc Nhất, thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông. Nội dung trùng với bản AF.a/73. Riêng 6 điều lập ngày 1 tháng 12 năm Cảnh Hưng 47 và 2 điều bổ sung lập ngày 18 tháng 10 năm Quang Trung 4 không trùng với bản AF. a2/73
1419. = Sơn Đồng xã hương lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 78 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết
Tục lệ của xã Sơn Đồng thuộc tổng Sơn Đồng, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Nội, xã La Khê thuộc tổng La Nội, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Nội
1420. = Thượng Cát xã hương lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 12 tr. ; 32 x 21 cm
1 bản viết. - 1 dẫn
Các quy định của làng Thượng Cát (Từ Liêm, Hà Nội): thờ Thành hoàng, cúng tế, hoạt động của Hội trí thức, cưới xin, ma chay, thưởng phạt v.v
1421. = Thượng Phúc Ba Lăng xã hương lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 292 tr. ; 31 x 22 cm
1 bản viết. - Có mục lục
Tục lệ của xã Ba Lăng, tổng Đông Cứu, huyện Thượng Phúc, Hà Đông: cúng tế, ăn uống, khao vọng, hiếu hỉ, phân chia ruộng đất, ngôi thứ, cắt đặt việc tuần phòng, bảo vệ đê điều,... áp dụng từ đời Cảnh Thịnh (1793-1801) đến đời Thành Thái (1889-1907)
1422. = Thịnh Liệt điều ước. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 426 tr. ; 23 x 32 cm
1 bản viết, có chữ Nôm
86 điều ước của xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì (Hà Nội): nghi thức cúng tế, ăn uống, vào đám, hát xướng, trị an, tuần phòng, cheo cưới, khao vọng, cấm cờ bạc, cấm bán ruộng đất công,... 259 câu đối ở các đền chùa, Văn miếu trong cả nước và các bài văn tế vào các tiết trong năm
1423. 簿 = Thọ Xương huyện văn chỉ bạ. - [s.l.] : [s.n.], 1844. - 92 tr. ; 26 x 17 cm
1 bản in. - 1 dẫn
Các điều quy định của Hội văn huyện Thọ Xương (Hà Nội): lập văn chỉ, mua ruộng đất, hồ ao dùng vào việc cúng tế,... Danh sách và tiểu sử 38 vị tiên hiền; văn tế, văn bia, câu đối, thơ chúc thọ, mừng, viếng
1424. = Tuy Lai xã hạng tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 102 tr. ; 29 x 17 cm
1 bản viết
1. Điều lệ của hội Tư văn xã Tuy Lai, huyện Chương Đức, Hà Đông: nghi thức tế lễ, các bài văn tế hàng năm, số ruộng của hội viên cúng cho hội... 2. Điều lệ của xã Tuy Lai quy định cho các xóm: việc tế lễ, trị an, tuần phòng ở địa phương
1425. = Văn Giáp xã điều lệ. - [s.l.] : [s.n.], 1878. - 30 tr. ; 23 x 14 cm
1 bản viết. - 1 lời giới thiệu ngắn
Điều lệ của làng Văn Giáp, Thường Tín, Hà Đông: ma chay, cưới xin, tế lễ. Bản kê khai ruộng đất, dân đinh
1426. = Xuân Đình hương ước. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 214 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Hương ước xã Xuân Đình (huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông) gồm: 11 điều ước, lập ngày 24 tháng 12 năm Chính Hoà 19 (1698). 8 điều bổ sung, lập năm Minh Mệnh 3 (1822), 96 điều không ghi năm thành lập
1427. = Đông Mai xã điều lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 84 tr. ; 31 x 21 cm
1 bản viết
Bản điều lệ tự trị của làng Đông Mai (Hoàng Mai, Hà Nội) gồm các khoản hội đồng, quyền thi hành, tài chính, việc tu bổ sách, việc tu bổ lính tuần phòng, cưới xin, ma chay... Đạo chỉ năm Khải Định 4 (1919) nói về việc cưới xin, ma chay
1428. 簿 = Đông Ngạc xã hương lão giáp lệ bạ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 42 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của hội người cao tuổi xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, gồm 44 mục, lập ngày 1 tháng 6 năm Tự Đức 15 (1862)
1429. = Đông Ngạc xã Hương ước điều lệ. - [s.l.] : [s.n.], 1741. - 42 tr. ; 25 x 16 cm
1 bản viết
Sách có bản giao ước về nghi lễ phối hưởng cho viên Thượng Thư Bộ Công là Lê Quận công Phạm Tướng công và phu nhân
1430. = Đông Ngạc xã Trung Hậu xóm lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 62 tr. ; 29 x 16 cm
1 bản viết
Điều lệ của xóm Trung Hậu thuộc xã Đông Ngạc, tổng Xuân Tảo, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông, gồm 32 mục, lập ngày 20 tháng 3 năm Minh Mệnh 1 (1820). Có 2 bức vẽ cách bài trí ở các án thờ và 1 sơ đồ toàn cảnh về xóm Trung Hậu
1431. = Đông Ngạc xã tục lệ. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 334 tr. ; 29 x 20 cm
Tục lệ, khoán ước của xã Đông Ngạc, Hà Nội về tế lễ, ngôi thứ, khao vọng, hát xướng, tuần phòng, cứu hoả. Sự tích các vị thần. Sự tích viên Thái giám Phạm Thọ Lí. Một số bài thơ Nôm ả đào, dùng để hát thờ khi vào đám
1432. = Đại Lộ xã cải lương lập chính. - [s.l.] : [s.n.], 1934. - 44 tr. ; 28 x 16 cm
1 bản viết
Các điều ước của xã Đại Lộ, huyện Thanh Trì, Hà Nội, gồm: 27 điều về chính trị như bầu cử hương hội, hương chức, bổ thuế, cát tuần, đắp đê, bắt lính, xử kiện, khai sinh, khai tử, giá thú, trình báo, cải táng, vệ sinh, gian dâm. 27 điều về phong tục như thờ thần, tế tự các tiết, đi việc làng, đi mừng, cứu hoả, khao vọng, lên lão, hiếu hỉ, giao hảo,...
1433. = Đạo Ngạn xã ước khoán. - [s.l.] : [s.n.], [????]. - 26 tr. ; 24 x 15 cm
1 bản viết
26 điều ước khoán của xã Đạo Ngạn, tổng Quảng Bị, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông, lập ngày 20 tháng 10 năm Thành Thái 16 (1904), về các vấn đề tiền công, phòng ngừa trộm cắp, công điền công thổ, giá thú...