|
1 |
Nâng cao chất lượng nguồn tài liệu đáp ứng nhu cầu cho người dân nông thôn huyện ngoại thành Hà Nội
|
2 |
Công nghệ mạng lưới vạn vật kết nối Internetvà ứng dụng trong thư viện thông minh
|
3 |
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo quản tài liệu hán nôm tại các thư viện Việt Nam
|
4 |
Vài nét về khả năng xây dựng thư viện điện tử của các thư viện trường phổ thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
5 |
Mô hình hành vi thông tin của giảng viên: từ kết quả nghiên cứu hành vi thông tin của giảng viên các trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh
|
6 |
Marketing qua mạng xã hội facebook trong hệ thống thư viện công cộng ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp
|
7 |
Tiếp thị truyền thông xã hội trong hoạt động thư viện - thông tin
|
8 |
Phát triển kỹ năng và phương pháp tiếp cận việc đọc sách của sinh viên tại thư viện các trường đại học
|
9 |
Đào tạo kỹ năng thông tin cho người sử dụng thông qua phương pháp học tập dựa trên trò chơi
|
10 |
Phát triển thư viện số thông minh trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0
|
11 |
Đào tạo ngành thư viện - thông tin trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
12 |
Quản trị tri thức và khả năng ứng dụng trong thư viện các trường đại học
|
13 |
Vai trò và cơ hội của các thư viện trong việc lưu trữ và quản lý dữ liệu mở phục vu cộng đồng
|
14 |
Cách mạng công nghiệp 4.0 và thách thức đối với thư viện Việt Nam
|
15 |
Một số mô hình quản lý chất lượng và việc thực hiện quản lý chất lượng trong lĩnh vực thư viện - thông tin
|
16 |
Giáo dục đại học với công tác đào tạo năng lực thông tin cho sinh viên hiện nay
|
17 |
Vai trò của các thư viện trong việc thúc đẩy sự phát triển của nhân văn số
|
18 |
Giải pháp phần mềm Open Journal Systems trong xây dựng và quản lý xuất bản tạp chí trực tuyến
|
19 |
Xây dựng Subject guides trong thư viện đại học ở Việt Nam
|
20 |
Hợp tác chia sẻ tài nguyên thông tin giữa các thư viện luật ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp
|
21 |
Mô hình và khung kiến thức số
|
22 |
Vài nét về hoạt động của hệ thống mượn liên thư viện quốc gia Hàn Quốc Chaekbada
|
23 |
Mô hình liên thông nguồn học liệu giữa thư viện nhánh và thư viện trung tâm tại các trường đại học
|
24 |
Xây dựng dịch vụ thư viện - thông tin hỗ trợ hoạt động công bố khoa học của giảng viên trong các trường đại học
|
25 |
Dịch vụ thông tin cho người khiếm thị dưới góc nhìn văn hoá
|
26 |
Tầm quan trọng của kỹ năng đọc sách chuyên ngành đối với tân sinh viên
|
27 |
Đổi mới tính năng - định hướng phát triển của hệ thống thư viện công cộng Hàn Quốc
|
28 |
Quản lý nguồn nhân lực tại các thư viện quận, huyện ở thành phố Hồ Chí Minh
|
29 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu thư viện tập trung, tối ưu hoá nguồn lực thư viện - thông tin trong hệ thống thư viện công an nhân dân
|
30 |
Lý thuyết học tập và kiến thức thông tin
|
31 |
Xây dựng văn hoá đọc trong thư viện trường học: kinh nghiệm từ Singapore
|
32 |
Về khái niệm tài liệu cổ
|
33 |
Công tác số hoá các ngôn ngữ dân tộc thiểu số trước nguy cơ mai một: nghiên cứu trường hợp các ngôn ngữ Thái - Kađai ở Việt Nam
|
34 |
Đào tạo 4.0 ngành Thư viện - Thông tin
|
35 |
Tiếp tục đổi mới cách thức tổ chức quản lý và hoạt động thư viện, chủ động tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
36 |
Nghiên cứu phát triển của web cùng các “thế hệ thư viện” và đề xuất mô hình thư viện đại học việt nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
|
37 |
Xuất bản phẩm điện tử - nhân tố tạo nên sự thay đổi trong hoạt động thư viện
|
38 |
Pháp luật quyền tác giả trong hoạt động của thư viện một số đánh giá và kiến nghị hoàn thiện
|
39 |
Thư viện công cộng trong bức tranh xoá đói giảm nghèo
|
40 |
Hệ sinh thái thư viện - Xu hướng phát triển tất yếu
|
41 |
Kết quả thực nghiệm mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện - thông tin tại hệ thống thư viện đại học Việt Nam
|
42 |
Nghiên cứu ứng dụng Internet of Things trong tạo lập, quản lý tài nguyên số
|
43 |
Học sinh và vấn đề đạo đức trong sử dụng thông tin
|
44 |
Những thay đổi trong công tác biên mục - tiền đề chuẩn bị cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
45 |
Một số vấn đề trong quản lý dữ liệu nghiên cứu của các thư viện
|
46 |
Vai trò của các thư viện trong xã hội tri thức mở
|
47 |
Một số mô hình tổ chức và hoạt động của thư viện trường phổ thông
|
48 |
Nghiên cứu nhu cầu tin của người khiếm thị nhằm mở rộng công tác phục vụ người dùng tin tại các cơ quan thông tin, thư viện Việt Nam
|
49 |
Nâng cao năng lực của người làm công tác phục vụ trong thư viện đại học
|
50 |
Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động thư viện trong công an nhân dân thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0
|
51 |
Phân tích các kỹ năng cốt lõi nhằm sử dụng và phát triển tài nguyên giáo dục mở
|
52 |
Nhận thức của sinh viên về vấn đề bản quyền tiếp cận từ góc độ tài nguyên giáo dục mở
|
53 |
Phát triển hệ thống thư viện trường tiểu học ở Việt Nam
|
54 |
Thời đại kỹ thuật số và những yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu tin của người dùng tin
|
55 |
Manuscriptorium và giải pháp quản lý, khai thác tài liệu cổ trong các thư viện Việt Nam
|
56 |
Thư viện Việt Nam với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
57 |
Nguồn nhân lực trong hệ thống thư viện quận, huyện ở thành phố Hồ Chí Minh
|
58 |
Xây dựng các nguồn tài nguyên giáo dục mở dựa trên nền tảng WikiHow tiếng Việt
|
59 |
Tìm hiểu một số yếu tố tác động đến hành vi thông tin của giảng viên
|
60 |
Quyền tác giả trong hoạt động sao chép và số hoá tài liệu tại thư viện các trường đại học
|
61 |
Một số mô hình không gian thư viện sáng tạo, tăng cường văn hoá đọc tại các thư viện công cộng Việt Nam
|
62 |
Thư viện Văn hoá Thiếu nhi Thư viện đa phương tiện theo mô hình phức hợp mới đầu tiên dành cho thiếu nhi Việt Nam
|
63 |
Xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin - thư viện tại thư viện các trường đại học ở Việt Nam
|
64 |
Tìm hiểu cổng thông tin liên kết tài liệu nghiên cứu của các trường đại học trên thế giới và một số ý kiến về việc triển khai mô hình liên kết tài liệu nghiên cứu tại Việt Nam
|
65 |
Ứng dụng Internet of Things vào các dịch vụ thư viện hiện đại: Cơ hội và thách thức
|
66 |
Thực trạng sách ở nông thôn, miền núi và nhu cầu đọc của trẻ em (cập nhật)
|
67 |
Yếu tố ngoại ngữ khi áp dụng các mô hình kiến thức thông tin vào giáo dục phổ thông Việt Nam
|
68 |
Thư viện Quốc gia Việt Nam - Một thế kỷ hình thành, phát triển và chặng đường phía trước
|
69 |
Tối ưu hoá công tác tổ chức và quản lý hoạt động của các thư viện xã, phường, tủ sách cơ sở khu vực nông thôn huyện ngoại thành Hà Nội
|
70 |
Hệ thống quản lý thư viện phục vụ chiến lược đào tạo chất lượng cao tại trường đại học
|
71 |
Các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức và hoạt động của thư viện trường phổ thông
|
72 |
Tăng cường ứng dụng email marketing trong hoạt động thư viện
|
73 |
Chuẩn hoá, hiện đại hoá hoạt động thư viện trong công an nhân dân
|
74 |
Quản lý nhà nước về thư viện ở Việt Nam: nhìn từ thực tiễn cuộc sống
|
75 |
Khoá học trực tuyến mở - xu hướng phát triển giáo dục đại học
|
76 |
Tìm hiểu các phương pháp tiếp cận đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện - thông tin
|
77 |
Giải pháp phát huy giá trị vốn tài liệu hán nôm tại các thư viện Việt Nam
|
78 |
Tổng quan về ảnh hưởng của tính mở trong giáo dục đại học
|
79 |
Vai trò của thư viện trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc
|
80 |
Các xu hướng ứng dụng trang web trong hoạt động thư viện - thông tin
|
81 |
Quản lý dữ liệu nghiên cứu: Một cách tiếp cận quản trị dữ liệu cho các thư viện Việt Nam
|
82 |
Hợp tác giữa người làm thư viện - giáo viên và việc xây dựng nguồn học liệu trong trường phổ thông
|
83 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động thư viện - thông tin đối với thư viện chuyên ngành, đa ngành
|
84 |
Đào tạo năng lực thông tin - Xu hướng thiết yếu cho các thư viện công cộng
|
85 |
METS - trong bài toán quản lý thư viện số hiện nay
|
86 |
Truy cập mở phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học trong thư viện đại học
|
87 |
Tác động của tài nguyên giáo dục mở đối với hành vi thông tin của giảng viên
|
88 |
Vai trò của tài nguyên giáo dục mở và truy cập mở trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đại học ở Việt Nam
|
89 |
Nghiên cứu tình huống và việc áp dụng trong giảng dạy sinh viên ngành Thư viện - Thông tin tại các trường đại học ở Việt Nam
|
90 |
Ứng dụng subject guides trong hoạt động thư viện - thông tin
|
91 |
Thực trạng và giải pháp công tác giảng dạy, học tập môn xử lý thông tin ở Việt Nam
|
92 |
Đánh giá và nâng cao chất lượng hoạt động thư viện trường phổ thông trong thế kỷ XXI
|
93 |
Đào tạo nguồn nhân lực thư viện - thông tin vừa đáp ứng nhu cầu, vừa làm thay đổi nhu cầu xã hội
|
94 |
Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing trong thư viện công cộng
|
95 |
“Không gian chia sẻ S.hub” - Mô hình dịch vụ thư viện đổi mới tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
96 |
Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ trong thời đại công nghệ số
|
97 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thư viện công cộng
|
98 |
Internet với việc quảng bá hoạt động thư viện - thông tin
|
99 |
Phát triển dịch vụ tham khảo trong thư viện Việt Nam
|
100 |
Mô hình hành vi thông tin
|
101 |
Xây dựng sản phẩm thông tin “Hướng dẫn học tập và nghiên cứu theo chủ đề” của các thư viện đại học Việt Nam
|
102 |
Xây dựng các hướng dẫn sử dụng thư viện trên môi trường web
|
103 |
PR trong hoạt động thư viện một hướng nhìn mới
|
104 |
Tài nguyên giáo dục mở và nhận diện các yếu tố tác động đến việc phát triển tài nguyên giáo dục mở tại Việt Nam
|
105 |
Lưu trữ web - nhiệm vụ của thư viện trong thời đại thông tin số
|
106 |
Nghiên cứu mô hình phục vụ của thư viện trường học
|
107 |
Đi tìm động lực mới cho sự phát triển của thư viện công cộng
|
108 |
Phát triển nguồn nhân lực tại các thư viện đồng bằng sông Hồng:Nghiên cứu trường hợp
|
109 |
Một vài nét về kho tài liệu vi dạng của Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
110 |
Phát triển không gian học tập chung hỗ trợ hành vi thông tin: yêu cầu đối với người làm thư viện
|
111 |
Ứng dụng quảng cáo qua mạng trong hoạt động thư viện đại học
|
112 |
Giáo dục văn hoá đọc trong thư viện trường tiểu học ở Hà Nội
|
113 |
Tác động của Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư “Về nâng cao chất lượng toàn diện của hoạt động xuất bản” với hoạt động thư viện và việc thúc đẩy văn hoá đọc
|
114 |
Ứng dụng podcasting tại thư viện các trường đại học ở Việt Nam
|
115 |
Tài nguyên thông tin
|
116 |
Thư viện trong kỷ nguyên số: Các dịch vụ sáng tạo và sự chuyển đổi không gian
|
117 |
Hướng tới xây dựng bảng tra ký hiệu phân loại thập phân dewey dành cho tài liệu khoa học xã hội và nhân văn: Nghiên cứu trường hợp
|
118 |
Giới thiệu trữ lượng tài liệu và các hoạt động tại Thư viện Viện Khảo cổ học
|
119 |
Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thư viện quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
|
120 |
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc học tập tiếp tục của người làm thư viện đại học
|
121 |
Quản lý tri thức và vai trò của thư viện
|
122 |
Phần mềm mã nguồn mở và việc ứng dụng trong tiến trình tin học hoá hoạt động thư viện ở Việt Nam
|
123 |
Liên hiệp thư viện - mô hình phát triển bền vững cho thư viện Việt Nam
|
124 |
Phòng chống cháy nổ khi thư viện đặt trên tầng cao
|
125 |
Hoạt động thông tin thư mục trong giai đoạn phát triển của công nghệ thông tin
|
126 |
Phát triển văn hoá đọc trong việc xây dựng đời sống văn hoá nông thôn
|
127 |
Các hướng tiếp cận đánh giá thư viện trường phổ thông: nghiên cứu trường hợp
|
128 |
Một số nhận biết trong quá trình biến đổi mau lẹ của hoạt động thư viện hiện đại
|
129 |
Dịch tài liệu chuyên ngành thư viện - thông tin Anh - Việt
|
130 |
Ứng dụng cổng kiến thức trong thư viện đại học
|
131 |
Phác thảo về mô hình thư viện cấp cơ sở ở nước ta hiện nay
|
132 |
Ứng dụng trắc lượng thư mục trong quá trình tạo lập các nguồn tin khoa học
|
133 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác thống kê trong hoạt động thư viện đối với hệ thống thư viện công cộng Việt Nam
|
134 |
Từ cổng thông tin thư viện tiến tới xây dựng cổng kiến thức cho thư viện trường đại học
|
135 |
Mô hình 4c trong đào tạo người làm thư viện
|
136 |
Sự phát triển của các thư viện Việt Nam hiện nay và những yêu cầu đặt ra đối với mô hình cơ cấu tổ chức
|
137 |
Vai trò của cán bộ liên lạc/ chuyên gia chủ đề ở thư viện các trường đại học trên thế giới
|
138 |
Có đất mới gieo nên lúa!...
|
139 |
Thư viện xanh không gian tri thức thân thiện
|
140 |
Tổ chức sự kiện trong hoạt động thư viện - thông tin
|
141 |
Sự tác động của công nghệ thông tin tới hoạt động thư viện - thông tin
|
142 |
Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện - thông tin tại hệ thống thư viện quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
|
143 |
Đề xuất mô hình phát triển nguồn lực thông tin cho hệ thống thư viện công cộng Việt Nam
|
144 |
Quy định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện và việc thực hiện, áp dụng vào thực tiễn quản lý và tổ chức hoạt động trong các thư viện hoạt động bằng ngân sách nhà nước
|
145 |
ZOPIM - Giải pháp hỗ trợ trực tuyến cho thư viện các trường đại học Việt Nam
|
146 |
Xu hướng đổi mới hoạt động thư viện đại học giai đoạn hiện nay
|
147 |
Thư viện trường phổ thông với việc hình thành và rèn luyện thói quen, kỹ năng sử dụng thông tin của học sinh
|
148 |
Nghiên cứu hành động: cách tiếp cận trong nghiên cứu hành vi thông tin của người dùng tin
|
149 |
Áp dụng công cụ quản lý chất lượng toàn diện trong hoạt động thư viện - thông tin ở Việt Nam
|
150 |
Lợi thế tiếp cận thông tin qua thư viện số với tiếp cận thông tin qua kênh xuất bản, phát hành
|
151 |
Xây dựng mô hình tổ chức quản lý và phương thức hoạt động thư viện Việt Nam
|
152 |
Phát triển các loại hình sản phẩm và dịch vụ thư viện - thông tin trong các trường đại học hướng tới mô hình đại học nghiên cứu
|
153 |
LRC 2.0 - mô hình ứng dụng web 2.0 cho thư viện học thuật
|
154 |
Khái niệm kiến thức thông tin được hiểu như thế nào?
|
155 |
Công cụ và những hướng dẫn cần thiết đảm bảo sự chuẩn hoá cho công tác biên mục chủ đề
|
156 |
Tổ chức và hoạt động của hệ thống thư viện quận, huyện ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp
|
157 |
Một số ý kiến về văn bản quy phạm pháp luật về thư viện và hoạt động quản lý nhà nước về thư viện ở Việt Nam
|
158 |
Phân tích các khoảng cách trong đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện theo mô hình SERVQUAL
|
159 |
Phát huy vai trò liên chi hội trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học
|
160 |
Tăng cường hoạt động nghiên cứu người dùng tin và nhu cầu tin trong thư viện trường đại học phục vụ đào tạo theo học chế tín chỉ
|
161 |
Học tập phục vụ cộng đồng: yêu cầu đổi mới giảng dạy chuyên ngành thư viện - thông tin
|
162 |
Marketing trực tuyến và ứng dụng của marketing trực tuyến trong hoạt động thư viện - thông tin
|
163 |
Hợp tác chia sẻ học liệu giải pháp tăng cường nguồn lực thông tin cho thư viện đại học Việt Nam
|
164 |
Chuyên gia truyền thông tại các thư viện trường học
|
165 |
Thông thạo thông tin
|
166 |
Quan hệ liên kết trong biên mục xuất bản phẩm nhiều kỳ theo MARC 21
|
167 |
Hiện đại hoá hoạt động thông tin - thư viện các trường đại học trong thời đại công nghệ góp phần đổi mới chất lượng giáo dục đại học Việt Nam
|
168 |
Nguồn tài liệu trực tuyến: quá trình và xu hướng phát triển trong các thư viện trên thế giới
|
169 |
Áp dụng một số lý thuyết quản lý hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong các thư viện Việt Nam hiện nay
|
170 |
Thư viện với sự phát triển bền vững xã hội học tập ở Việt Nam
|
171 |
Làm gì để tăng cường phục vụ thiếu nhi trong các thư viện công cộng Việt Nam?
|
172 |
Quảng bá qua email trong hoạt động thư viện
|
173 |
Online chat - những lợi ích cho bạn đọc và thư viện
|
174 |
DSPACE, giải pháp phần mềm cho thư viện điện tử quản lý và khai thác nguồn thông tin số nội sinh ở các trường đại học hiện nay
|
175 |
Thời cơ và thách thức để phát triển ngành công nghiệp nội dung số ở Việt Nam
|
176 |
Nghiên cứu, xây dựng chương trình nâng cao kiến thức thông tin cho sinh viên theo cách đánh giá của UNESCO
|
177 |
Đào tạo kiến thức thông tin trực tuyến trong thư viện đại học ở Việt Nam
|
178 |
Ứng dụng phần mềm quản trị thư viện tích hợp mã nguồn mở koha giải pháp tốt cho hệ thống thư viện đại học, cao đẳng ở Việt Nam
|
179 |
Một số nhân tố ảnh hưởng tới việc phát triển kiến thức thông tin cho sinh viên
|
180 |
Mô hình không gian học tập ở các thư viện đại học
|
181 |
Chuẩn hoá hoạt động thông tin - thư viện bệnh viện từ kết quả khảo sát thư viện bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh
|
182 |
Đầu tư vào thư viện đại học và các tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư
|
183 |
Dự án và dự án phát triển cơ quan thông tin - thư viện
|
184 |
Thư viện đại học trước xu thế sử dụng thiết bị di động trong học tập của sinh viên
|
185 |
Mạng xã hội Facebook phương tiện hữu ích hỗ trợ hoạt động của các cơ quan thông tin - thư viện Việt Nam hiện nay
|
186 |
Một số đề xuất nhằm nâng cao hoạt động truyền thông marketing tại thư viện đại học ở Việt Nam
|
187 |
Sự cần thiết chia sẻ nguồn lực thông tin trong thư viện quận, huyện Tp. Hồ Chí Minh
|
188 |
Một số nhận thức cơ bản về chuẩn hoá trong hoạt động thư viện
|
189 |
Một số vấn đề về quản lý thư viện hiện đại
|
190 |
Phát triển dịch vụ thông tin trong môi trường điện tử tại thư viện đại học
|
191 |
Số hoá tài liệu nội sinh góp phần giảm khoảng cách số trong giáo dục và đào tạo cao đẳng - đại học
|
192 |
Thư viện số và vấn đề xây dựng thư viện số ở Việt Nam
|
193 |
Vai trò của thư viện trường trong việc xây dựng và phát triển tủ sách lớp học ở các thư viện trường phổ thông
|
194 |
Giảng dạy khung phân loại thập phân Dewey: một vài vấn đề liên quan
|
195 |
Ứng dụng phần mềm Dspace phiên bản 4.0 trong xây dựng thư viện số
|
196 |
E - marketing trong thư viện số
|
197 |
Một số chuẩn mô tả dữ liệu nhằm liên kết và chia sẻ tài nguyên thông tin giữa các thư viện
|
198 |
Tăng cường kỹ năng thực hành trong đào tạo người làm thư viện để đáp ứng yêu cầu của xã hội
|
199 |
Tỷ lệ các môn công nghệ thông tin trong chương trình đào tạo ngành khoa học thông tin - thư viện
|
200 |
Lý thuyết hệ thống và ứng dụng trong hệ thống thông tin - thư viện các trường đại học kỹ thuật Việt Nam
|
201 |
Phân loại tài liệu về Đảng cộng sản Việt Nam theo Khung phân loại thập phân Dewey, Ấn bản 23 - DDC 23 tiếng Việt
|
202 |
Hướng giải quyết vấn đề sao chép tài liệu trong thư viện để thực thi quyền tác giả và quyền liên quan ở Việt Nam
|
203 |
Vấn đề quyền tác giả trong hoạt động thư viện
|
204 |
Dịch vụ thư viện có thu phí
|
205 |
Nghiên cứu hành vi thông tin: thực trạng và xu hướng
|
206 |
Nguyên tắc định hướng xây dựng tiêu chuẩn thư viện đại học ở Việt Nam
|
207 |
Nâng cao năng lực cung ứng thông tin tại các thư viện đại học Việt Nam
|
208 |
Thang đo Servqual một công cụ đánh giá chất lượng dịch vụ thư viện đại học
|
209 |
Xây dựng và phát triển thư viện số tại Thư viện Quốc gia Việt Nam và thư viện thành phố trực thuộc Trung ương
|
210 |
Bước đầu xây dựng hệ thống thông tin du lịch Việt Nam trong giai đoạn hiện nay từ cách tiếp cận lí thuyết hệ thống
|
211 |
Khó khăn, thuận lợi của sinh viên cao đẳng ngành thông tin - thư viện và những kỹ năng cần có
|
212 |
Khả năng đáp ứng yêu cầu nghề của đội ngũ cán bộ, nhân viên đang công tác trong các cơ quan thông tin - thư viện tại Hà Nội
|
213 |
Đội ngũ cán bộ thư viện tham gia đào tạo kiến thức thông tin tại một số thư viện đại học ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
|
214 |
Ứng dụng tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cho trang web thư viện
|
215 |
Giới thiệu công cụ phân loại tài liệu Web Dewey
|
216 |
Cơ sở vật chất - hạ tầng công nghệ - thông tin tại thư viện trường đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam
|
217 |
Hợp tác liên thư viện giữa các thư viện đại học tại việt nam: Cơ hội và thách thức
|
218 |
Đào tạo đội ngũ giảng viên trẻ ngành thư viện - thông tin học từ quá trình tích lũy kinh nghiệm thực tế tại các thư viện, trung tâm thông tin
|
219 |
Vài nét về đội ngũ cán bộ giảng dạy ngành thư viện - thông tin học hiện nay
|
220 |
Nhu cầu đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ cán bộ thư viện công cộng
|
221 |
Sử dụng phần mềm scan tailor trong xử lý tài liệu số hóa sau scan
|
222 |
Phổ biến thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông thôn, miền núi thông qua các dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
|
223 |
Tìm hiểu dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc và việc triển khai tại các thư viện đại học hiện nay
|
224 |
Yêu cầu về kỹ năng giao tiếp của cán bộ thư viện trong hoạt động thông tin - thư viện trường đại học
|
225 |
Đề xuất mô hình phối hợp bổ sung tài liệu giữa các thư viện trường đại học trên địa bàn Hà Nội
|
226 |
Chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các trung tâm thông tin khoa học và tư liệu giáo khoa trong các trường công an, nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển
|
227 |
Biên mục sách bộ tập trong phần mềm quản lý thư viện điện tử LIBOL 6.0
|
228 |
Nhu cầu đọc và văn hoá đọc
|
229 |
Khả năng ứng dụng công nghệ di động vào hoạt động thư viện đại học ở Việt Nam
|
230 |
Một số suy nghĩ về đánh giá cán bộ trong hoạt động thông tin - thư viện
|
231 |
Triết lý cho sự phát triển thư viện hiện nay
|
232 |
Tìm lời giải cho bài toán đào tạo kỹ năng đối với sinh viên ngành thư viện - thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng
|
233 |
Một số định hướng đầu tư phát triển hoạt động thông tin - thư viện và thống kê khoa học và công nghệ
|
234 |
Thư viện số ELIB giải pháp phát triển và chia sẻ nguồn tài nguyên số trong các thư viện trường đại học, cao đẳng
|
235 |
Suy nghĩ về cách thức tổ chức các loại hình dịch vụ thư viện trong các trường đại học, cao đẳng
|
236 |
Đánh giá hoạt động thông tin - thư viện ở bệnh viện Việt Nam
|
237 |
Văn hoá đọc ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển
|
238 |
Về tình hình phát triển nguồn nhân lực thông tin – thư viện ở Lào hiện nay
|
239 |
Xây dựng tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động cho thư viện đại học Việt Nam
|
240 |
Tổng quan chiến lược và quy hoạch phát triển ngành Thư viện Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
|
241 |
Phần mềm in nhãn sách mã màu
|
242 |
Phân tích và dự báo các xu hướng nghiên cứu chính về lĩnh vực thư viện số trên thế giới
|
243 |
Nghiên cứu mô hình liên kết chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các thư viện đại học khối Kỹ thuật ở Việt Nam
|
244 |
Nghiên cứu nhu cầu thông tin của sinh viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
|
245 |
Phát triển văn hoá đọc ở nông thôn, mục tiêu hàng đầu trong chương trình xây dựng nông thôn mới
|
246 |
Xây dựng chiến lược marketing trong thư viện và cơ quan thông tin
|
247 |
Lạm bàn về chương trình đào tạo giám đốc thư viện
|
248 |
Bộ từ khoá 2012 của Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
249 |
Các Tiêu chuẩn Việt Nam do Thư viện Quốc gia Việt Nam xây dựng đã công bố
|
250 |
Thư viện - Tổ chức không gian học tập thân thiện, điểm đến yêu thích của mọi người
|
251 |
Liệu có áp dụng được triết lý chợ cá trong phục vụ ở các thư viện Việt Nam?
|
252 |
Khai thác và phục vụ tạp chí ở Trung tâm Thông tin – Thư viện, trường Đại học Huế xưa và nay
|
253 |
Xây dựng và thực thi các chính sách liên quan đến quyền tác giả trong phục vụ thư viện ở Việt Nam
|
254 |
Đặc điểm và cấu trúc trình bày các ấn phẩm thông tin
|
255 |
Nghiên cứu việc đọc tại các thư viện: Thực trạng ở Liên bang Nga
|
256 |
Hợp tác quốc tế: Tầm nhìn, bản lĩnh và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp
|
257 |
Góp ý cho bản dịch DDC 22/23
|
258 |
Hội Thư viện Việt Nam 5 năm nhìn lại
|
259 |
Mô hình ứng dụng Web 2.0 cho trung tâm thông tin – thư viện trường đại học
|
260 |
Quá trình ứng dụng phần mềm nhận dạng chữ in tiếng Việt ABBYY ở Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội
|
261 |
Vấn đề phát triển nguồn lực thông tin điện tử trong các thư viện hiện nay
|
262 |
Đẩy mạnh hợp tác giữa các thư viện đại học ở Việt Nam – Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thư viện
|
263 |
Phương pháp luận phát triển nguồn nhân lực thư viện
|
264 |
“Tìm hiểu kho sách Hán - Nôm” - Một bộ thư mục có giá trị cao
|
265 |
Nhìn lại Khung phân loại DDC 14 - Bản dịch tiếng Việt
|
266 |
Biên mục xuất bản phẩm nhiều kỳ theo quy tắc mô tả Anh – Mỹ (AACR2)
|
267 |
Một số kinh nghiệm rút ra qua chương trình Marketing thư viện của Hội đồng Thư viện OHIO
|
268 |
Các sơ đồ phân tích kinh tế và khả năng áp dụng vào thư viện
|
269 |
Bi kịch của thói quen đọc sách thời xưa cần được hoá giải
|
270 |
Tăng cường hoạt động thông tin phục vụ du lịch tại Quảng Ninh
|
271 |
Thực trạng việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về biên mục và xử lý tài liệu trong các thư viện Việt Nam – Một số vấn đề đặt ra
|
272 |
Cán bộ thư viện thiếu nhi trong tiến trình hội nhập quốc tế
|
273 |
Một số vấn đề về thực thi các văn bản quy phạm pháp luật tại các thư viện công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
|
274 |
Thuận lợi và khó khăn khi phân loại tài liệu chuyên ngành khoa học và công nghệ theo DDC
|
275 |
Hướng dẫn về chương trình giáo dục nghề thư viện/ thông tin
|
276 |
Index - công cụ tra cứu trực tiếp của sách
|
277 |
Tìm hiểu các loại sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ người khiếm thị trên thế giới
|
278 |
Người dùng tin trong hoạt động du lịch
|
279 |
Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ thông tin – thư viện ở Việt Nam
|
280 |
Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo kỹ năng thông tin cho độc giả tại Đại học Cần Thơ
|
281 |
Phát triển và củng cố các mối liên hệ của thư viện công cộng với xã hội
|
282 |
Vấn đề mở rộng ký hiệu phân loại trong DDC 14 và DDC 22 để phân loại tài liệu Việt Nam
|
283 |
Các tiêu chuẩn trong hệ quản trị thư viện tích hợp (ILMS)
|
284 |
Giới thiệu khung phân loại LCC
|
285 |
Hệ thống quản trị thư viện tích hợp mã nguồn mở Koha, cơ hôi lý tưởng cho các thư viện Việt Nam
|
286 |
Nhận diện và phân loại bài tổng quan
|
287 |
Nguồn nhân lực của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam: Mạnh hay yếu?
|
288 |
Hội đồng thư viện và công tác phát triển tài liệu thư viện
|
289 |
Maketing hỗn hợp trong hoạt động thư viện
|
290 |
Ứng dụng phân loại DDC 14 vào kho đọc sách tự chọn tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
291 |
Những thu nhận từ toạ đàm về RESOURCE DESCRIPTION AND ACCESS tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
292 |
Kỹ năng giao tiếp trong môi trường thư viện
|
293 |
Định giá dịch vụ thông tin – thư viện
|
294 |
Phát triển nguồn nhân lực thư viện: Từ góc độ đội ngũ tình nguyện viên
|
295 |
Tổng quan tình hình phát triển thư viện số các trường đại học Australia và Việt Nam
|
296 |
Thực hiện quyền sở hữu trí tuệ và quyền tác giả trong hoạt động thông tin - thư viện
|
297 |
DDC 14 với công tác phân loại tài liệu ở Thư viện trường Đại học Khoa học Huế
|
298 |
Bộ quy tắc biên mục RDA đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong biên mục
|
299 |
Hoạt động thư viện và cung cấp thông tin phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong sự nghiệp đổi mới
|
300 |
Thư viện thân thiện với web 2.0
|
301 |
Đào tạo cán bộ thư viện thực trang và giải pháp
|
302 |
Xây dựng định mức lao động - hạt nhân của đổi mới tổ chức lao động khoa học trong các thư viện đại học Việt Nam
|
303 |
Củng cố vững mạnh mạng lưới thư viện huyện, thị
|
304 |
Đảng Cộng sản Việt Nam với công tác thư viện
|
305 |
Một vài suy nghĩ về khả năng và lộ trình áp dụng RDA vào Việt Nam
|
306 |
Làm thế nào để phát triiển văn hóa đọc ở Thủ đô Hà Nội
|
307 |
Di sản văn hóa thành văn và văn hóa đọc Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội
|
308 |
Sức sống ngàn năm của sản phẩm văn hóa đọc Thăng Long - Hà Nội
|
309 |
Văn bia tiến sĩ biểu tượng và niềm tự hào của Hà Nội
|
310 |
Đi tìm các bậc tiền bối ngành thư viện Việt Nam
|
311 |
Một vài nét về nội dung các website thư viện đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
|
312 |
Vai trò của thông tin – thư viện trong hoạt động tuyên truyền, quáng bá, xúc tiến du lịch ở Quảng Ninh
|
313 |
Việc đào tạo cán bộ thư viện - Nhất thiết phải liên tục
|
314 |
Quan niệm chuẩn hoá trong xử lý tài liệu và những biện pháp đảm bảo chuẩn hoá trong xử lý tài liệu ở Việt Nam hiện nay
|
315 |
Về chuẩn hóa công tác thư viện đại học ở Việt Nam
|
316 |
Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu trong các thư viện khoa học xã hội
|
317 |
Giới thiệu nguyên tắc biên mục quốc tế mới
|
318 |
Bàn về hệ thống phân loại bài tóm tắt
|
319 |
Công tác đào tạo kỹ năng thông tin tại Trung tâm Học liệu Đại học Cần Thơ
|
320 |
Vai trò của kiến thức thông tin đối với cạn bộ nghiên cứu khoa học
|
321 |
Giới thiệu một số khái niệm mới trong biên mục hiện đại
|
322 |
Trả lời góp ý về DDC 14
|
323 |
Xây dựng thư viện số với phần mềm kipos.digital
|
324 |
Những công trình thư mục ở Việt Nam thời thuộc Pháp
|
325 |
Phác họa mối liên hệ lịch sử giữa chú giải, tóm tắt, tổng quan tài liệu
|
326 |
Liệu pháp đọc sách trong hoạt động thư viện
|
327 |
Hiện trạng và một số tính chất phát triển của dịch vụ tại các thư viện
|
328 |
Giải pháp chuyển đổi dữ liệu từ ISIS sang Greenstone để chia sẻ nguồn lực thông tin trên mạng Internet của Thư viện Viện nghiên cứu Hán - Nôm
|
329 |
ÁP DỤNG MARC 21 & AACR2 TẠI THƯ VIỆN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
|
330 |
Về thời kỳ văn học Việt Nam trong khung phân loại DDC 14, ấn bản tiếng Việt
|
331 |
Phương hướng, giải pháp áp dụng DDC trong 5 năm tới
|
332 |
Thực trạng việc phổ biến và áp dụng DDC tại các thư viện Việt Nam
|
333 |
Tổng kết hội nghị - hội thảo sơ kết 3 năm ứng dụng khung phân loại DDC trong ngành Thư viện Việt Nam
|
334 |
Trong hoạt động thông tin – thư viện
|
335 |
Bàn về phí đối với các dịch vụ thư viện
|
336 |
Khảo cứu và đánh giá về các bộ từ khóa và từ điển từ khóa được sử dụng trong định từ khóa tài liệu ở Việt Nam hiện nay
|
337 |
Vai trò của quản lý chất lượng trong Vai trò của quản lý chất lượng trong thư viện đại học Việt Nam
|
338 |
Để hướng tới sự chuẩn hoá trong công tác định từ khoá và định chủ đề tài liệu ở Việt Nam
|
339 |
Hành vi thông tin trong tổ chức
|
340 |
Sử dụng blog để phổ biến dịch vụ thông tin thư viện
|
341 |
Nâng cao chất lượng công tác phục vụ người đọc
|
342 |
Xu hướng phát triển của OPAC thư viện
|
343 |
Bàn về khái niệm “Tài liệu quý hiếm”
|
344 |
Áp dụng các chuẩn nghiệp vụ quốc tế ở Việt Nam
|
345 |
Sử dụng các khung phân loại thư viện để tìm tài nguyên trên Internet
|
346 |
Đường Cách mệnh đã đặt nền móng cho sự nghiệp Thư viện Cách mạng Việt Nam
|
347 |
Về vấn đề áp dụng thống nhất AACR2 trong giảng dạy và trong công tác biên mục ở các cơ quan thông tin, thư viện Việt Nam
|
348 |
10 năm giảng dạy và quảng bá DDC (1998-2008)
|
349 |
Semantic Web và thư viện số
|
350 |
Thư viện đại học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
|
351 |
Xây dựng mục lục liên hợp trực tuyến cho hệ thống thư viện công cộng
|
352 |
Phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống thư viện trường phổ thông
|
353 |
Đào tạo ngành Thông tin – Thư viện trong công nghệ thông tin
|
354 |
Một số định hướng về hoạt động nghiệp vụ đối với thư viện cấp huyện trong thời kỳ đổi mới
|
355 |
Vai trò của các trung tâm thông tin khoa học và công nghệ trong việc hình thành và phát triển thị trường công nghệ ở Việt Nam
|
356 |
Toàn cầu hóa, cơ hội và thách thức đối với ngành Thông tin – Thư viện Việt Nam
|
357 |
Giới thiệu khái lược về dịch vụ tham khảo
|
358 |
Năng động là động lực phát triển của Thư viện
|
359 |
Cải tiến thư viện trường học với biên mục tại ngoại
|
360 |
Hợp tác quốc tế là một đảm bảo cho các thư viện ASEAN phát triển và hiện đại hóa
|
361 |
Căn cứ để soạn tóm tắt bài báo-tạp chí
|
362 |
Hướng đến một mô hình thư viện đại học hiện đại phục vụ chiến lược nâng cao chất lượng giáo dục đại học
|
363 |
Một số lưu ý khi tạo lập chỉ số Phân loại DDC14 với việc sử dụng
|
364 |
DDC ấn bản 14 rút gọn và công việc phân loại tài liệu khoa học xã hội
|
365 |
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực bậc đại học và cao học thư viện-thông tin trong không gian phát triển mới
|
366 |
Thực trạng việc phổ biến và áp dụng DDC tại các Thư viện Việt Nam
|
367 |
Mấy vấn đề cần lưu ý khi ấn định chỉ số phân loại Dewey (bảng đầy đủ)
|
368 |
Sơ lược lộ trình triển khai, ứng dụng khung phân loại DDC14 vào các Thư viện Việt Nam.
|
369 |
Áp dụng phân loại DDC tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
370 |
Về vấn đề áp dụng thống nhất AACR2 trong giảng dạy và trong công tác BM
|
371 |
Thực tiễn công tác phân loại tài liệu ở Việt Nam hiện nay
|
372 |
Vẫn đề lập tiêu đề mô tả cho tên tác giả cá nhân người Việt Nam
|
373 |
Đào tạo nguồn nhân lực ngành ở Việt Nam-50 năm nhìn lại
|
374 |
Hồ Chủ tịch với công tác thư viện
|
375 |
60 năm sự nghiệp thư viện Việt Nam
|
376 |
Sự nghiệp Thư viện Việt Nam 20 năm đổi mới
|
377 |
Tăng cường phối hợp hoạt động giữa các cơ quan TT-TV
|
378 |
Nội dung và nguyên tắc hướng dẫn thiếu nhi đọc sách trong thư viện
|
|
|